Đề án tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới năm 2024 đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN
1.1. Giới thiệu khái quát về Học viện An ninh nhân dân và ngành đào tạo
- Tên trường: Học viện An ninh nhân dân.
- Mã trường: ANH.
- Địa chỉ: 125 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://hvannd.edu.vn.
- Quá trình phát triển của Học viện An ninh nhân dân
Học viện An ninh nhân dân được thành lập theo Quyết định 215/NV-P2 ngày 25/6/1946 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an). Trải qua 78 năm xây dựng và phát triển, từ một trường huấn luyện Công an, đào tạo nghề, đến nay Học viện An ninh nhân dân đã trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Bộ Công an và đang thực hiện mục tiêu phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và trọng điểm Quốc gia. Ngày 04/06/2014, Học viện An ninh nhân dân được Thủ tướng Chính phủ công nhận là một trong tám cơ sở đào tạo trọng điểm về An toàn, an ninh thông tin theo Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020”.
Học viện An ninh nhân dân có sứ mạng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao, tiên phong trong nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn, xây dựng và phát triển lý luận khoa học an ninh; làm nòng cốt cho sự phát triển của hệ thống các cơ sở giáo dục trong Công an nhân dân; tham mưu chiến lược về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an nhân dân.
Hiện nay, Học viện đang đào tạo 07 ngành ở trình độ đại học, 05 ngành trình độ thạc sĩ và 02 ngành trình độ tiến sĩ. Đến nay, Học viện An ninh nhân dân đã có 51 khóa đào tạo đại học chính quy, 30 khóa đào tạo thạc sĩ, 25 khóa đào tạo tiến sĩ tốt nghiệp ra trường. Ngoài ra, Học viện còn mở các lớp đào tạo trình độ đại học cho Bộ Quốc phòng, các lớp liên kết với Công an các đơn vị, địa phương, đào tạo cán bộ cho Bộ An ninh Lào và Bộ Nội vụ Vương quốc Cam-pu-chia. Các thế hệ học viên của trường về công tác tại Công an các đơn vị, địa phương được đánh giá cao về năng lực công tác, phẩm chất chính trị và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Nhiều đồng chí là lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Công an các đơn vị, địa phương.
1.2. Quy mô đào tạo đến 31/12/2023
Ngành/Mã ngành |
Quy mô hiện tại |
||
NCS |
Học viên Cao học |
Đại học chính quy |
|
Khối ngành III |
85 |
92 |
|
Khối ngành V |
|
|
169 |
Khối ngành VII |
19 |
305 |
288 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
TT |
Năm tuyển sinh |
Phương thức tuyển sinh |
||
Thi tuyển |
Xét tuyển |
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển |
||
1 |
Năm tuyển sinh 2022 |
|
|
x |
2 |
Năm tuyển sinh 2023 |
|
|
x |
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
1.3.2.1. Điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 (2022) |
Năm tuyển sinh -1 (2023) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Nghiệp vụ an ninh (gồm các ngành: trinh sát an ninh, điều tra hình sự) |
325 (đã trừ số tuyển thẳng) |
325 |
|
290 |
289 |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
122 |
122 |
|
290 |
289 |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
100 |
99 |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
- Ngữ văn, Toán, Lịch sử (C03) |
95 |
94 |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
51 |
51 |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
An toàn thông tin |
50 |
50 |
|
100 |
100 |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
34 |
34 |
|
100 |
100 |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
16 |
16 |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Gửi đào tạo ngành Y |
50 |
50 |
|
50 |
46 |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
- Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
50 |
50 |
Phía Bắc: 15.64 Phía Nam: 15.10 (chỉ tuyển nam) |
50 |
46 |
Phía Bắc: 14.73 Phía Nam: 14.85 (chỉ tuyển nam) |
||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng |
450 |
450 |
|
440 |
435 |
|
* Ghi chú: Điểm trúng tuyển năm 2023 sử dụng kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi đánh giá Bộ Công an.
1.3.2.1. Điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 (2022) |
Năm tuyển sinh -1 (2023) |
||||||||||||
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
|||||||||
Nghiệp vụ an ninh |
190 |
95 |
Nam: 10.25 Nữ: 14.17
|
97 (Đợt tháng 6/2023) |
79 |
Nam: 10.00 |
||||||||
200 (Đợt tháng 11/2023) |
88 |
|
||||||||||||
An toàn thông tin |
100 |
09 |
Nữ: 12.5 |
91 (Đợt tháng 6/2023) |
08 |
Nam: 10.25 Nữ: 11.50 |
||||||||
100 (Đợt tháng 11/2023) |
13 |
Nam: 10.25 Nữ: 10.00
|
II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Diện tích đất của trường: 132.349,69 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 3972 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên |
200 |
15.549 |
1.1 |
Hội trường, phòng học trên 200 chỗ |
1 |
216 |
1.2 |
Phòng học trên 100 chỗ đến dưới 200 chỗ |
2 |
346 |
1.3 |
Phòng học 100 chỗ |
38 |
5005 |
1.4 |
Phòng học từ 50 chỗ đến dưới 100 chỗ |
47 |
3708 |
1.5 |
Phòng học dưới 50 chỗ |
17 |
800 |
1.6 |
Phòng học đa phương tiện |
9 |
1.770 |
1.7 |
Phòng thực hành, hội thảo seminar |
10 |
690 |
1.8 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
86 |
3.014 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu |
3 |
3.048 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
9 |
22.084 |
3.1 |
Nhà thi đấu |
1 |
1.870 |
3.2 |
Bể bơi |
1 |
2.335 |
3.3 |
Sân vận động |
1 |
14.220 |
3.4 |
Trường bắn |
1 |
3.138 |
3.5 |
Trường bắn điện tử |
1 |
136 |
3.6 |
Phòng chuyên dùng nghiệp vụ điều tra |
1 |
57 |
3.7 |
Phòng thực tập nghiệp vụ điều tra |
1 |
39 |
3.8 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
1 |
100 |
3.9 |
Phòng máy phục vụ nghiên cứu và an toàn thông tin |
1 |
189 |
Tổng |
211 |
40.681 |
2.2. Phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Học viện An ninh nhân dân được Bộ Công an đầu tư điều kiện cơ sở vật chất, hệ thống phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị như: Phòng thực hành kỹ thuật hình sự, Phòng thực hành điều tra hình sự, Phòng thực hành nghiệp vụ trinh sát an ninh, Trường bắn, Trường bắn điện tử, Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử Phòng máy thực hành tin học, phục vụ nghiên cứu an toàn an ninh thông tin, đảm bảo điều kiện phục vụ tốt nhất công tác huấn luyện, thực hành nghiệp vụ cho học viên.
2.3. Thống kê về học liệu trong thư viện (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo... sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng đầu tài liệu |
Số lượng bản |
1 |
Nhóm ngành I |
|
|
2 |
Nhóm ngành II |
|
|
3 |
Nhóm ngành III |
1.631 đầu tài liệu |
Trên 30 nghìn |
4 |
Nhóm ngành IV |
|
|
5 |
Nhóm ngành V |
203 đầu tài liệu |
Trên 10 nghìn |
6 |
Nhóm ngành VI |
|
|
7 |
Nhóm ngành VII |
7.639 đầu tài liệu |
Trên 100 nghìn |
- Sách điện tử: 7.112 bản;
- Báo, tạp chí: 50 đầu tài liệu.
- Cơ sở dữ liệu thư mục: Sách nghiệp vụ; Sách phổ thông; Luận án; Luận văn; Khóa luận; Đề tài khoa học; Bài trích tạp chí; Công trình NCKH của sinh viên; Thông báo nghiệp vụ; Thông báo khoa học.
- Cơ sở dữ liệu toàn văn: Luận án; Luận văn; Khóa luận; Giáo trình, tài liệu tham khảo, chuyên khảo; Kỷ yếu hội thảo khoa học.
- Cơ sở dữ liệu trực tuyến (02 CSDL trực tuyến trong nước và 01 CSDL quốc tế): Cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ Việt Nam – STD; Cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia; Cơ sở dữ liệu quốc tế ProQuest Central.
2.4. Về giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng
- Học viện An ninh nhân dân đảm bảo đầy đủ nguồn nhân lực, giảng viên chất lượng cao, đáp ứng công tác đào tạo các trình độ theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
- Đội ngũ giảng viên của Học viện An ninh nhân dân được cơ cấu, tổ chức đảm bảo điều kiện mở ngành theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH 2024
3.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
3.1.1. Đối tượng dự tuyển
Công dân Việt Nam có đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
3.1.2. Điều kiện dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học; đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Trong đó:
* Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của Học viện An ninh nhân dân phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học khi nộp hồ sơ dự tuyển.
* Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
* Nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
* Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 02). Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
* Đối với chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
* Lĩnh vực: theo quy định tại Phụ lục 01 của Đề án.
- Về độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng);
- Tiêu chuẩn chính trị và tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2024 theo Hướng dẫn số 05/HD-BCA ngày 26/03/2024 của Bộ Công an hướng dẫn tuyển sinh trong CAND năm 2024 (sau đây gọi chung là Hướng dẫn 05). Trong đó:
+ Tiêu chuẩn chính trị: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01 và 19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01;
+ Tiêu chuẩn sức khỏe: Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND. Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số hoặc tốt nghiệp khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 02) chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; Công dân là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học trung học phổ thông hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính:ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên (nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt tối thiểu 9/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/20 trở lên thì phải cam kết bảo đảm tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).
3.2. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh từng ngành/chuyên ngành như sau:
- Đối với chỉ tiêu nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh: tuyển thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra).
- Đối với chỉ tiêu tuyển sinh ngành An toàn thông tin: tuyển sinh địa bàn cả nước.
3.3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện dự tuyển từng phương thức
Học viện An ninh nhân dân tuyển sinh theo hai phương thức: Phương thức 1 - xét tuyển thẳng và Phương thức 2 - thi tuyển. Cụ thể như sau:
- Phương thức 1: xét tuyển thẳng.
Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào Học viện An ninh nhân dân (Phụ lục 01) có thể đăng ký xét tuyển thẳng khi đảm bảo một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con đẻ cán bộ Công an, có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Phụ lục 03) có thời hạn không quá 02 (hai) năm tính đến ngày 01/4/2024 kể từ ngày được cấp chứng chỉ đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2024 hoặc tính đến ngày 01/7/2024 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2024 (nếu có). Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về Học viện An ninh nhân dân.
- Phương thức 2: thi tuyển.
Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển từng ngành như sau:
+ Nghiệp vụ An ninh: không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ An toàn thông tin: thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo Máy tính và công nghệ thông tin (748).
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
3.4. Môn thi, nội dung, hình thức thi đối với Phương thức 2
3.4.1. Hình thức thi, nội dung thi: Thi tự luận, thời gian thi 150 phút, đề thi gồm 02 phần:
- Phần tự luận 1, chiếm 30% tổng điểm bài thi theo thang điểm 100:
Thí sinh trình bày, đánh giá, phân tích về một trong các vấn đề chính trị hoặc kinh tế hoặc văn hóa - xã hội theo chủ đề đưa ra, nhằm đánh giá khả năng nắm bắt, tái hiện thông tin đã được tiếp nhận trong quá trình học tập, thu thập từ cuộc sống, tra cứu, tìm hiểu của thí sinh về chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội. Từ đó đánh giá về thái độ chính trị, khả năng phân tích, phán đoán sự vật, hiện tượng trong đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thí sinh.
- Phần tự luận 2, chiếm 70% tổng điểm bài thi theo thang điểm 100, quy định với từng ngành dự tuyển như sau:
+ Nghiệp vụ an ninh: thí sinh được lựa chọn 01 trong 04 môn để dự thi: (1) Toán cao cấp; (2) Kinh tế học vĩ mô; (3) Triết học; (4) Lý luận Nhà nước và pháp luật;
+ An toàn thông tin: thí sinh dự thi môn Toán cao cấp.
3.4.2. Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
- Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh được lựa chọn 1 trong 04 mã bài thi, gồm:
+ CA1: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Toán Cao cấp;
+ CA2: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Kinh tế học vĩ mô;
+ CA3: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Triết học;
+ CA4: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Lý luận Nhà nước và pháp luật.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin chỉ được đăng ký mã bài thi CA1: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Toán Cao cấp.
3.5. Chỉ tiêu tuyển sinh
3.5.1. Thông tin danh mục ngành đào tạo và tuyển sinh năm 2024
STT |
Ký hiệu trường |
Tên ngành/ chuyên ngành |
1 |
ANH |
Nghiệp vụ an ninh |
2 |
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
3.5.2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 100. Trong đó, chỉ tiêu được phân định cho từng phương thức, từng ngành, theo giới tính như sau:
STT |
Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổng |
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||
1 |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
7860100 |
70 |
19 |
2 |
44 |
5 |
2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
30 |
8 |
1 |
19 |
2 |
3.5.3. Quy định trong thực hiện chỉ tiêu
- Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
- Đối với nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh, Học viện An ninh nhân dân tổ chức phân ngành đào tạo sau khi thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định của Bộ Công an.
3.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an đạt từ 50 điểm trở lên theo thang điểm 100 và không có phần thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Công tác truyền thông tuyển sinh
- Học viện An ninh nhân dân có trách nhiệm công khai Thông báo tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Học viện, phối hợp với cơ quan truyền thông để đăng tải thông tin trên các báo và trang thông tin điện tử; phối hợp trao đổi với các trường đại học để thông báo, tuyên truyền thông tin, kế hoạch tuyển sinh của Học viện; hướng dẫn các thí sinh đến làm thủ tục đăng ký và sơ tuyển tại địa phương theo quy định.
- Học viện An ninh nhân dân có trách nhiệm trao đổi để Công an đơn vị, địa phương gửi Thông báo tuyển sinh đến các đơn vị trực thuộc; tổ chức thông tin về công tác tuyển sinh bằng nhiều hình thức, phối hợp với cơ quan truyền thông nhằm tuyên truyền để công dân biết về kỳ tuyển sinh và đăng ký.
- Nội dung thông tin tuyên truyền: chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện dự tuyển, phương thức tuyển sinh, các môn thi tuyển sinh, lĩnh vực đào tạo, nhóm ngành đào tạo, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, thủ tục hồ sơ, mức thu dịch vụ tuyển sinh, thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, công tác sơ tuyển, thời gian thi tuyển, địa điểm thi tuyển, thời gian chiêu sinh nhập học, thông tin cán bộ tuyển sinh, các nội dung khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.
3.8. Tổ chức tuyển sinh
3.8.1. Dự kiến lịch tuyển sinh
Thời gian triển khai các hoạt động đối với từng đợt tuyển sinh được thực hiện theo Phụ lục 05 tại Đề án này.
Trong trường hợp có điều chỉnh về thời gian và địa điểm tổ chức tuyển sinh, Học viện An ninh nhân dân sẽ có thông báo bổ sung.
3.8.2. Đăng ký sơ tuyển
- Nơi đăng ký sơ tuyển: Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thì được phép viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
3.8.3. Tổ chức sơ tuyển
- Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương thành lập Hội đồng sơ tuyển; thực hiện kiểm tra các điều kiện sơ tuyển theo quy định của Bộ Công an và kiểm tra điều kiện dự tuyển theo quy định tại Đề án này;
- Căn cứ kết luận của Hội đồng sơ tuyển, Công an đơn vị, địa phương cấp giấy chứng nhận cho thí sinh đạt tiêu chuẩn;
- Công an đơn vị, địa phương tổng hợp danh sách thí sinh đăng ký dự thi đạt kết quả sơ tuyển; đồng thời phối hợp với người dự tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh gửi về Học viện An ninh nhân dân.
3.8.4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính:
* Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh;
* Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm/phụ lục văn bằng; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp, học bạ trung học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng của Sở Giáo dục & Đào tạo; thí sinh có văn bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định;
* Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị.
+ 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm.
3.8.5. Hình thức nhận đăng ký dự tuyển
Việc tiếp nhận đăng ký dự tuyển được thực hiện như sau:
- Thí sinh mua và nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Công an các đơn vị, địa phương.
- Công an đơn vị, địa phương tập hợp hồ sơ, tổ chức sơ tuyển, lập danh sách thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển và đủ điều kiện dự thi gửi về Học viện An ninh nhân dân.
3.9. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV+ Đth. Trong đó: ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng.
Trường hợp thí sinh đạt điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
3.10. Xét tuyển, công bố kết quả trúng tuyển và nhập học
3.10.1. Xét tuyển Phương thức 1
Học viện An ninh nhân dân căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về để tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi, thí sinh tốt nghiệp loại khá.
+ Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (Phụ lục 04).
3.10.2. Xét tuyển Phương thức 2
Sau khi công bố kết quả phúc khảo, Hội đồng tuyển sinh Học viện An ninh nhân dân tổ chức xét tuyển như sau:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính điểm như sau:
ĐXT = BTBCA*3/10 + ĐC, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (không tính điểm cộng), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Phần Tự luận 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu (Phụ lục 4).
- Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, Học viện An ninh nhân dân báo cáo Bộ Công an quyết định.
3.10.3. Công bố kết quả trúng tuyển
Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Học viện An ninh nhân dân công bố danh sách thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của nhà trường và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương có thí sinh trúng tuyển.
3.10.4. Nhập học
- Công an đơn vị, địa phương có thí sinh trúng tuyển thông báo cho thí sinh biết và hoàn thiện các tài liệu, thủ tục có liên quan để nhập học cho thí sinh. Hồ sơ nhập học bao gồm:
+ Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an;
+ Bản lý lịch tự khai có xác nhận theo quy định;
+ Bản thẩm tra lý lịch;
+ Giấy chứng nhận sơ tuyển;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phiếu khám sức khỏe (do Hội đồng sơ tuyển cấp);
+ Xác nhận nơi thường trú;
+ Bản chính các giấy tờ sau: bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm/phụ lục văn bằng, bằng tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ (nếu có), chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
+ Biên bản xét duyệt của Công an đơn vị, địa phương;
+ Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng;
+ Các giấy tờ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh;
+ Giấy báo nhập học;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Hồ sơ nhập học được niêm phong, chuyển giao theo đường giao nhận tổ chức (qua giao liên hoặc cán bộ tổ chức trực tiếp nộp), đảm bảo Học viện An ninh nhân dân nhận được hồ sơ của thí sinh trước ngày thí sinh nhập học;
- Trong ngày nhập học, Học viện An ninh nhân dân kiểm tra, đối chiếu thí sinh với ảnh trong phiếu đăng ký dự thi, giấy chứng nhận sơ tuyển, chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân) và các giấy tờ khác;
- Căn cứ quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an, Học viện An ninh nhân dân kiểm tra, đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ theo hồ sơ nhập học của thí sinh, tiến hành phúc tra các điều kiện sơ tuyển, kiểm tra chiều cao, cân nặng và các điều kiện khác về sức khỏe theo quy định của Bộ Công an.
Đối với các trường hợp không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, Học viện tiến hành thống nhất kết quả với Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển hoặc để nghị Hội đồng y khoa Bộ Công an khám và kết luận sức khỏe của thí sinh; trên cơ sở đó tiếp nhận nhập học hoặc trả về Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày ghi trong thông báo nhập học:
+ Nếu không có lý do chính đáng thì xác định là không nhập học;
+ Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai, dịch bệnh, có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, Học viện An ninh nhân dân sẽ báo cáo Bộ Công an xem xét tiếp nhận vào học hoặc cho bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học cùng khóa liền sau.
- Sau 15 ngày kể từ ngày nhập học, Học viện An ninh nhân dân báo cáo Bộ Công an về kết quả kiểm tra tiêu chuẩn và hồ sơ nhập học đối với khóa học.
3.11. Lệ phí thi tuyển
Việc thu, sử dụng kinh phí tổ chức tuyển sinh được thực hiện trên nguyên tắc thu đủ để chi cho các hoạt động tổ chức thi, trên cơ sở quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an. Học viện An ninh nhân dân sẽ thông báo khi có hướng dẫn cụ thể.
3.12. Các nội dung khác
3.12.1. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo: 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).
Thời gian huấn luyện đầu khóa: ít nhất 120 ngày (thực hiện theo Thông tư số 27/2020/TT-BCA ngày 24/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tập huấn và tổ chức hội thi điều lệnh, quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân và Quyết định số 7509/QĐ-BCA ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt Đề án Tổ chức lại công tác huấn luyện, bồi dưỡng và sắp xếp hệ thống Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả).
3.12.2. Chế độ chính sách khi học tập và sau tốt nghiệp
- Sau khi nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại Học viện ANND; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như học viên là học sinh phổ thông.
- Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị xử lý kỷ luật) và phân công công tác theo Kế hoạch của Bộ.
Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định. Đối với học viên là công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan quân đội, người có bằng tiến sĩ... trúng tuyển, sau khi học viên tốt nghiệp sẽ áp dụng việc xếp lương, phong hàm như theo quy định về tuyển chọn cán bộ có trình độ Tiến sĩ, xếp lương, phong hàm như đối với cán bộ chuyển ngành, người lao động có thời gian đóng BHXH để tính quy đổi tương ứng với cấp bậc hàm.
Về việc phân công công tác đối với học viên tốt nghiệp, căn cứ nhu cầu bố trí cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương tại thời điểm học viên tốt nghiệp sẽ đề xuất phân công công tác, bố trí phù hợp với trình độ đã được đào tạo của văn bằng đã học trước khi vào Học viện An ninh nhân dân và ngành văn bằng được đào tạo tại Học viện. Học viên đạt danh hiệu “Học viên giỏi”, “Học viên xuất sắc” toàn khóa học (hoặc học viên có kết quả đào tạo tại Học viện An ninh nhân dân đạt loại khá, nhưng văn bằng đã học trước khi vào Học viện đạt loại giỏi, xuất sắc) được xem xét phân công công tác theo nguyện vọng cá nhân, ưu tiên về địa phương nơi sơ tuyển để tạo nguồn cán bộ cho Công an địa phương.
3.13. Thông tin liên hệ
Trong quá trình thực hiện, Công an đơn vị, địa phương hoặc người dự tuyển cần trao đổi thông tin về kỳ thi, liên hệ với Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện An ninh nhân dân (địa chỉ: số 125 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; số điện thoại: 06923.45542)./.
|
GIÁM ĐỐC Đã ký Thiếu tướng Trịnh Ngọc Quyên |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Ngành An toàn thông tin |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
2 |
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO, NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN, KỸ THUẬT,
KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
71401 |
Khoa học giáo dục |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140246 |
Sư phạm công nghệ |
7140247 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
742 |
Khoa học sự sống |
744 |
Khoa học tự nhiên |
746 |
Toán và thống kê |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
752 |
Kỹ thuật |
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
77206 |
Kỹ thuật Y học |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
TOEIC |
IELTS (Academic) |
TOEFL PBT |
TOEFL CBT |
TOEFL iBT |
CEFR |
0 - 250 |
0 - 1.0 |
0 - 310 |
0 - 30 |
0 - 8 |
A1 |
1.0 -1.5 |
310 - 343 |
33 - 60 |
9 - 18 |
||
255 - 500 |
2.0 - 2.5 |
347 - 393 |
63 |
19 - 29 |
|
3.0 - 3.5 |
397- 433 |
93 - 120 |
30 - 40 |
A2 |
|
501 - 700 |
4.0 |
437 - 473 |
123 - 150 |
41 - 52 |
B1 |
4.5 - 5.0 |
477 - 510 |
153 - 180 |
53 - 64 |
||
701 - 900 |
5.5 - 6.5 |
513 - 547 |
183 - 210 |
65 - 78 |
B2 |
901 - 990 |
7.0 - 8.0 |
550 - 587 |
213 - 240 |
79 - 95 |
C1 |
|
8.5 - 9.0 |
590 - 677 |
243 - 300 |
96 - 120 |
C2 |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Level |
990 |
9 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
PHỤ LỤC 04
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
Điểm hệ 10 |
Điểm hệ 4 |
9.3 - 10.0 |
4.0 |
8.5 - 9.2 |
3.7 |
7.8 - 8.4 |
3.5 |
7.0 - 7.7 |
3.0 |
6.3 - 6.9 |
2.5 |
5.5 - 6.2 |
2.0 |
4.8 - 5.4 |
1.5 |
4.0 - 4.7 |
1.0 |
< 4 |
0 |
PHỤ LỤC 05
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN SINH NĂM 2024 CỦA HỌC VIỆN ANND
TT |
Thời gian |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
Tháng 3,4/2024 |
- Tiếp nhận chỉ tiêu, hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Công an. - Lập Đề án, Kế hoạch, Thông báo tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới đối với công dân tốt nghiệp trình độ đại học trở lên (VB2 tuyển mới Khóa 4) |
|
2 |
15/3-25/4/2024 |
Thí sinh dự tuyển đại học VB2 tuyển mới CAND đến đăng ký dự tuyển tại Công an cấp huyện (sau ngày 25/4/2024, thí sinh tiếp tục hoàn thiện hồ sơ dự tuyển tại các Ban tuyển sinh) |
|
3 |
30/5/2024 |
Tiếp nhận hồ sơ và danh sách đăng ký dự tuyển đại học VB2 tuyển mới do Công an các đơn vị, địa phương nộp |
|
4 |
01-10/6/2024 |
- Học viện ANND báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, dữ liệu thí sinh dự tuyển về X02; - Học viện ANND báo cáo phương án xét tuyển Phương thức 1 VB2 tuyển mới về X02. |
|
5 |
15-16/6/2024 |
Học viện ANND tổ chức thi tuyển sinh Văn bằng 2 tuyển mới |
|
6 |
17-22/6/2024 |
Học viện ANND tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm thi VB2 tuyển mới về X02 và thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo |
|
7 |
10/7/2024 |
Học viện ANND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 VB2 tuyển mới |
|
8 |
14-15/7/2024 |
X02 thẩm định, phê duyệt danh sách trúng tuyển VB2 tuyển mới |
|
9 |
16/7/2024 |
Học viện ANND thông báo kết quả trúng tuyển VB2 tuyển mới về Công an các đơn vị, địa phương; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng |
|
10 |
10-15/8/2024 |
Học viện ANND nhập học thí sinh trúng tuyển VB2 tuyển mới |
|
11 |
30/8/2024 |
Học viện ANND hoàn thành công tác phúc tra kết quả sơ tuyển, xét tuyển, giải quyết các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn nhập học của thí sinh trúng tuyển. Căn cứ theo quy định của pháp luật, quy định của Bộ Công an để giải quyết và báo cáo kết quả, dữ liệu về X02 |
|
Tag: tuyển sinh văn bằng 2
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Tuyển sinh bổ sung đào tạo liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học và liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học năm học 2024 - 2025 của Học viện An ninh nhân dân
- Thông báo tuyển sinh bổ sung đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm học 2024 - 2025 của Học viện An ninh nhân dân
- Thông báo xét tuyển bổ sung vào ngành Y khoa, ngành Nghiệp vụ an ninh Khóa 56 đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông của Học viện An ninh nhân dân năm 2024
- Học viện An ninh nhân dân thông báo bổ sung ngành tuyển sinh trình độ tiến sĩ trong Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ, tiến sĩ năm học 2024 - 2025
- Thông báo điểm trúng tuyển Khóa 56 đại học chính quy tuyển mới năm 2024 đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông và tổ chức xác nhận nhập học cho thí sinh trúng tuyển
BÌNH LUẬN
MỚI NHẤT
XEM NHIỀU NHẤT
-
Thông báo Chỉ tiêu tuyển sinh (tuyển mới) đào tạo trình độ đại học năm 2025 tại Học viện An ninh nhân dân
-
TIẾP TỤC ĐỔI MỚI TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG AN NHÂN DÂN THEO HƯỚNG TINH, GỌN, MẠNH
-
Thông báo về việc tuyển dụng lao động hợp đồng trong Công an nhân dân
-
Minh chứng sống động phản bác “Văn kiện 50” của tổ chức Việt Tân
-
Đại hội Đảng bộ Văn phòng Học viện nhiệm kỳ 2025 - 2030
-
Học viện An ninh nhân dân tổ chức Tọa đàm “Công tác kiểm tra, giám sát phục vụ Đại hội Đảng bộ các cấp” tại Công an tỉnh Hải Dương