Thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới năm 2025 đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
Học viện ANND thông báo thông tin tuyển sinh như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên trường: Học viện An ninh nhân dân.
1.2. Mã tuyển sinh: ANH.
1.3. Địa chỉ: 125 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://hvannd.edu.vn.
1.5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 06923.45542 (trong giờ hành chính).
1.6. Địa chỉ công khai quy chế tuyển sinh, đề án, quy chế tuyển sinh: https://hvannd.edu.vn.
1.7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của Học viện: https://hvannd.edu.vn.
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI NĂM 2025 ĐỐI VỚI CÔNG DÂN ĐÃ CÓ BẰNG TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC TRỞ LÊN
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1.1. Đối tượng dự tuyển
Công dân Việt Nam có đủ điều kiện được đăng ký dự tuyển.
2.1.2. Điều kiện dự tuyển chung
Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học; đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Trong đó:
* Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của Học viện An ninh nhân dân phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học khi nộp hồ sơ dự tuyển.
* Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
* Nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
* Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 2). Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
* Đối với chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
* Lĩnh vực: theo quy định tại mục 2.4.1 và Phụ lục 1 văn bản này.
- Về độ tuổi: Không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng);
- Tiêu chuẩn chính trị và tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2025 theo Hướng dẫn số 18/HD-BCA-X02 ngày 26/03/2025 của Bộ Công an về tuyển sinh Công an nhân dân năm 2025. Trong đó:
+ Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01 và 19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01.
+ Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân (trừ điều kiện sức khỏe “viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt” và “thoát vị bẹn đã phẫu thuật tốt, ổn định trên 01 (một) năm”).
2.2. Phương thức tuyển sinh
Học viện An ninh nhân dân tuyển sinh theo hai phương thức: Phương thức 1 - xét tuyển thẳng và Phương thức 2 - thi tuyển. Cụ thể như sau:
2.2.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng
2.2.1.1. Điều kiện dự tuyển
Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào Học viện An ninh nhân dân (Phụ lục 1) có thể đăng ký xét tuyển thẳng khi đảm bảo một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con đẻ cán bộ Công an, có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo thuộc các lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tại Phụ lục 3) có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2025. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn được đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước ngày 30/5/2025 để nộp hồ sơ về Học viện An ninh nhân dân.
2.2.1.2. Xét tuyển
Học viện An ninh nhân dân căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về để tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét trúng tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét trúng tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi (hoặc loại khá đối với ngành Công nghệ thông tin).
+ Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên xét trúng tuyển đối với thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Thứ ba, xét trúng tuyển đối với thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (Phụ lục 4).
2.2.2. Phương thức 2: thi tuyển
2.2.2.1. Điều kiện dự tuyển
Thí sinh đăng ký từng nhóm ngành, ngành như sau:
- Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh: không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
- Ngành An toàn thông tin: thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo Máy tính và công nghệ thông tin (748).
* Lưu ý: Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
2.2.2.2. Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
- Cấu trúc bài thi đánh giá của Bộ Công an, gồm 02 (hai) phần:
+ Phần 1: Nghị luận về vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội;
+ Phần 2, thí sinh lựa chọn một trong các môn để dự thi gồm: Toán Cao cấp; Kinh tế học vĩ mô; Triết học; Lý luận nhà nước và pháp luật.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh được lựa chọn 1 trong 04 mã bài thi, gồm:
+ CA1: Tổ hợp gồm Phần 1 và Toán Cao cấp;
+ CA2: Tổ hợp gồm Phần 1 và Kinh tế học vĩ mô;
+ CA3: Tổ hợp gồm Phần 1 và Triết học;
+ CA4: Tổ hợp gồm Phần 1 và Lý luận nhà nước và pháp luật.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin chỉ được đăng ký mã bài thi CA1: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Toán Cao cấp.
2.2.2.3. Xét tuyển
Sau khi công bố kết quả phúc khảo, Hội đồng tuyển sinh Học viện An ninh nhân dân tổ chức xét tuyển như sau:
Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính điểm như sau:
ĐXT = BTBCA*3/10 + ĐC, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng (quy định tại mục 2.5.2)
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét trúng tuyển đối với thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (không tính điểm cộng), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét trúng tuyển đối với thí sinh có điểm Phần 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét trúng tuyển đối với thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
- Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, khi thẩm định phương án điểm, Cục Đào tạo trao đổi Cục Tổ chức cán bộ để báo cáo lãnh đạo Bộ Công an quyết định.
2.3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh
Học viện An ninh nhân dân thực hiện quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an. Trong đó:
Ngưỡng đầu vào: Căn cứ ngưỡng đầu vào đã được Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương phê duyệt (Thông báo số 216-TB/ĐUCA ngày 01/3/2023) đối với nội dung thi có 02 (hai) môn thi, ngưỡng đầu vào kỳ thi tuyển sinh năm 2025 như sau: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an đạt từ 50 điểm trở lên theo thang điểm 100 và không có phần thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.4. Ngành đào tạo, chỉ tiêu, phạm vi tuyển sinh
2.4.1. Ngành đào tạo
STT |
Mã trường |
Mã ngành |
Nhóm ngành, ngành/ chuyên ngành |
1 |
ANH |
7860100 |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
2 |
7480202 |
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
2.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 150. Trong đó, chỉ tiêu được phân định cho từng phương thức, từng ngành, theo giới tính như sau:
STT |
Nhóm ngành, ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
Ghi chú |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
||||
1 |
Nghiệp vụ an ninh |
7860100 |
|
|
|
|
|
|
- Phía Bắc |
70 |
19 |
2 |
44 |
5 |
|
||
- Vùng 9 (Hà Giang) |
50 |
13 |
2 |
32 |
3 |
|
||
2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
30 |
5 |
1 |
22 |
2 |
|
* Lưu ý: Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
2.4.3. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh từng nhóm ngành, ngành đào tạo như sau:
- Đối với chỉ tiêu nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh: tuyển thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ thành phố Huế trở ra).
- Đối với chỉ tiêu tuyển sinh ngành An toàn thông tin: tuyển sinh địa bàn cả nước.
- Đối với chỉ tiêu nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh dành riêng cho Công an tỉnh Hà Giang (vùng 9): tuyển sinh địa bàn cả nước.
2.5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Học viện
2.5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
2.5.2. Điểm cộng
Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV+ Đth. Trong đó: ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng,
Trường hợp thí sinh đạt điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
2.5.2. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo
- Căn cứ Quyết định, Hướng dẫn của Bộ Công an về phân chỉ tiêu từng ngành, Học viện tổ chức phân ngành đào tạo theo quy định, trên nguyên tắc dân chủ, bình đẳng, phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo.
- Chương trình đào tạo: Thực hiện theo chương trình đào tạo đã được Bộ Công an phê duyệt.
2.6. Tổ chức tuyển sinh
2.6.1. Công tác truyền thông tuyển sinh
- Học viện An ninh nhân dân có trách nhiệm công khai Thông báo tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Học viện, phối hợp với cơ quan truyền thông để đăng tải thông tin trên các báo và trang thông tin điện tử; phối hợp trao đổi với các trường đại học để thông báo, tuyên truyền thông tin, kế hoạch tuyển sinh của Học viện; hướng dẫn các thí sinh đến làm thủ tục đăng ký và sơ tuyển tại địa phương theo quy định.
- Học viện An ninh nhân dân có trách nhiệm trao đổi để Công an đơn vị, địa phương gửi Thông báo tuyển sinh đến các đơn vị trực thuộc; tổ chức thông tin về công tác tuyển sinh bằng nhiều hình thức, phối hợp với cơ quan truyền thông nhằm tuyên truyền để công dân biết về kỳ tuyển sinh và đăng ký.
- Nội dung thông tin tuyên truyền: chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện dự tuyển, phương thức tuyển sinh, các môn thi tuyển sinh, lĩnh vực đào tạo, nhóm ngành, ngành đào tạo, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, thủ tục hồ sơ, thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, công tác sơ tuyển, thời gian thi tuyển, địa điểm thi tuyển, thời gian chiêu sinh nhập học, thông tin cán bộ tuyển sinh, các nội dung khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.
- Đăng ký sơ tuyển theo lịch của Công an đơn vị, địa phương.
- Nơi đăng ký sơ tuyển: Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú. Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ (A09, C01, C12, C11, K01, K02) đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác, xét tuyển theo địa phương nơi đăng ký thường trú trước khi thực hiện nghĩa vụ.
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: thí sinh phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính các loại giấy tờ: Căn cước/Căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng phụ lục văn bằng/bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); giấy tờ minh chứng đối tượng ưu tiên theo quy định (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì được phép viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
2.6.3. Tổ chức sơ tuyển
- Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương thành lập Hội đồng sơ tuyển; thực hiện kiểm tra các điều kiện sơ tuyển và kiểm tra điều kiện dự tuyển theo quy định của Bộ Công an;
- Căn cứ kết luận của Hội đồng sơ tuyển, Công an đơn vị, địa phương cấp giấy chứng nhận cho thí sinh đạt tiêu chuẩn;
- Công an đơn vị, địa phương tổng hợp danh sách thí sinh đăng ký dự thi đạt kết quả sơ tuyển; đồng thời phối hợp với người dự tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh gửi về Học viện An ninh nhân dân.
2.6.4. Lịch tuyển sinh của Học viện
Thời gian triển khai các hoạt động tuyển sinh được thực hiện theo Phụ lục 5.
Trong trường hợp có điều chỉnh về thời gian và địa điểm tổ chức tuyển sinh, Học viện An ninh nhân dân sẽ có thông báo bổ sung.
2.6.5. Công bố kết quả trúng tuyển
- Đối với Phương thức 1
+ Sau khi được phê duyệt số lượng, danh sách trúng tuyển, Học viện An ninh nhân dân công bố thí sinh trúng tuyển phương thức 1 trên trang thông tin điện tử của Học viện, thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trực tiếp đến thí sinh.
+ Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học và gửi văn bản về Học viện An ninh nhân dân.
- Đối với Phương thức 2
Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Học viện An ninh nhân dân công bố thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của Học viện và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương.
2.6.6. Triệu tập thí sinh trúng tuyển, kiểm tra điều kiện nhập học
Học viện An ninh nhân dân triệu tập thí sinh trúng tuyển và tổ chức kiểm tra điều kiện nhập học của thí sinh theo quy định.
2.6.7. Hoàn thiện hồ sơ nhập học cho thí sinh trúng tuyển
- Hồ sơ nhập học thực hiện theo Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 và Hướng dẫn số 18/HD-BCA-X02 ngày 26/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Hồ sơ nhập học của thí phải được gửi đến Học viện An ninh nhân dân trước hoặc trong ngày thí sinh nhập học. Công an đơn vị, địa phương chuyển trực tiếp hồ sơ nhập học của thí sinh đã (được niêm phong) hoặc qua giao liên Bộ Công an.
2.7. Chính sách ưu tiên
2.7.1. Xét tuyển thẳng: quy định tại mục 2.2.1.
2.7.2. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
2.8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an.
2.9. Học viện An ninh nhân dân thực hiện cam kết đối với các thí sinh
Học viện An ninh nhân dân cam kết đảm bảo công bằng, minh bạch tạo thuận lợi, đảm bảo quyền lợi cho thí sinh theo pháp luật hiện hành của nhà nước, theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Công an và Học viện An ninh nhân dân.
2.10. Các nội dung khác
2.10.1. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo: 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).
Thời gian huấn luyện đầu khóa: ít nhất 120 ngày (thực hiện theo Thông tư số 27/2020/TT-BCA ngày 24/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tập huấn và tổ chức hội thi điều lệnh, quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân và Quyết định số 7509/QĐ-BCA ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt Đề án Tổ chức lại công tác huấn luyện, bồi dưỡng và sắp xếp hệ thống Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả).
2.10.2. Chế độ chính sách, phong cấp bậc hàm và phân công công tác
- Về chế độ chính sách: Sau khi nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại Học viện An ninh nhân dân; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như học viên là học sinh phổ thông.
- Về phong cấp bậc hàm: Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị xử lý kỷ luật).
Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định. Đối với học viên trước khi trúng tuyển là công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan quân đội, đã có bằng tiến sĩ... sau khi tốt nghiệp sẽ áp dụng việc xếp lương, phong hàm như theo quy định về tuyển chọn cán bộ có trình độ tiến sĩ, xếp lương, phong hàm như đối với cán bộ chuyển ngành, người lao động có thời gian đóng BHXH để tính quy đổi tương ứng với cấp bậc hàm.
- Về việc phân công công tác:
+ Đối với chỉ tiêu dành riêng cho Công an tỉnh Hà Giang (vùng 9), sau khi học viên tốt nghiệp, sẽ báo cáo, đề xuất lãnh đạo Bộ Công an điều động về Công an tỉnh Hà Giang (theo nguyện vọng đăng ký dự tuyển và trúng tuyển).
+ Đối với học viên tốt nghiệp khoá học, căn cứ nhu cầu bố trí cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương tại thời điểm học viên tốt nghiệp sẽ đề xuất phân công công tác, bố trí phù hợp ngành đã được đào tạo trước khi vào Học viện An ninh nhân dân và ngành được đào tạo tại Học viện. Học viên đạt danh hiệu “Học viên giỏi”, “Học viên xuất sắc” toàn khóa học (hoặc học viên có kết quả đào tạo tại Học viện An ninh nhân dân đạt loại khá, nhưng văn bằng đã học trước khi vào Học viện đạt loại giỏi, xuất sắc) được xem xét phân công công tác theo nguyện vọng cá nhân, ưu tiên về địa phương nơi sơ tuyển để tạo nguồn cán bộ cho Công an địa phương.
2.10.3. Thông tin liên hệ
Trong quá trình thực hiện, Công an đơn vị, địa phương hoặc người dự tuyển cần trao đổi thông tin về kỳ thi, liên hệ với Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện An ninh nhân dân (địa chỉ: số 125 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; số điện thoại: 06923.45542).
2.11. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
2.11.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
TT |
Năm tuyển sinh |
Phương thức tuyển sinh |
||
Thi tuyển |
Xét tuyển |
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển |
||
1 |
Năm tuyển sinh 2023 |
|
|
x |
2 |
Năm tuyển sinh 2024 |
|
|
x |
2.11.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (phương thức 2: thi tuyển)
Mã tuyển sinh |
Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển |
Mã ngành, nhóm ngành |
Tên ngành, nhóm ngành |
Năm 2024 |
Năm 2023 |
|||||||||
Chỉ tiêu Phương thức 2 |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển/ Thang điểm xét (thang điểm 30) |
Chỉ tiêu Phương thức 2 |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển/ Thang điểm xét (thang điểm 20) |
|||||||||
1 |
ANH |
Nghiệp vụ an ninh |
7860100 |
Nghiệp vụ an ninh |
50 |
50 |
Nam: 21.40 Nữ: 26.48 |
82 (Đợt tháng 6/2023) |
64 |
Nam: 10.00 |
||||
164 (Đợt tháng 11/2023) |
53 |
|
||||||||||||
2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
An toàn thông tin |
21 |
16 |
Nam: 15.00 Nữ: 24.00 |
88 (Đợt tháng 6/2023) |
05 |
Nam: 10.25 Nữ: 11.50 |
|||||
94 (Đợt tháng 11/2023) |
07 |
Nam: 10.25 Nữ: 10.00
|
|
|
GIÁM ĐỐC Đã ký Thiếu tướng Trịnh Ngọc Quyên |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Ngành An toàn thông tin |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
2 |
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO, NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN, KỸ THUẬT, KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
71401 |
Khoa học giáo dục |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140246 |
Sư phạm công nghệ |
7140247 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
742 |
Khoa học sự sống |
744 |
Khoa học tự nhiên |
746 |
Toán và thống kê |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
752 |
Kỹ thuật |
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
77206 |
Kỹ thuật Y học |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
TOEIC |
IELTS (Academic) |
TOEFL PBT |
TOEFL CBT |
TOEFL iBT |
CEFR |
0 - 250 |
0 - 1.0 |
0 - 310 |
0 - 30 |
0 - 8 |
A1 |
1.0 -1.5 |
310 - 343 |
33 - 60 |
9 - 18 |
||
255 - 500 |
2.0 - 2.5 |
347 - 393 |
63 |
19 - 29 |
|
3.0 - 3.5 |
397- 433 |
93 - 120 |
30 - 40 |
A2 |
|
501 - 700 |
4.0 |
437 - 473 |
123 - 150 |
41 - 52 |
B1 |
4.5 - 5.0 |
477 - 510 |
153 - 180 |
53 - 64 |
||
701 - 900 |
5.5 - 6.5 |
513 - 547 |
183 - 210 |
65 - 78 |
B2 |
901 - 990 |
7.0 - 8.0 |
550 - 587 |
213 - 240 |
79 - 95 |
C1 |
|
8.5 - 9.0 |
590 - 677 |
243 - 300 |
96 - 120 |
C2 |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Level |
990 |
9 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
PHỤ LỤC 4
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
Điểm hệ 10 |
Điểm hệ 4 |
9.3 - 10.0 |
4.0 |
8.5 - 9.2 |
3.7 |
7.8 - 8.4 |
3.5 |
7.0 - 7.7 |
3.0 |
6.3 - 6.9 |
2.5 |
5.5 - 6.2 |
2.0 |
4.8 - 5.4 |
1.5 |
4.0 - 4.7 |
1.0 |
< 4 |
0 |
PHỤ LỤC 5
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN SINH NĂM 2025 CỦA HỌC VIỆN ANND
TT |
Thời gian |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
Tháng 3,4/2025 |
- Tiếp nhận chỉ tiêu, hướng dẫn tuyển sinh của Bộ Công an. - Lập Thông tin, Kế hoạch, Thông báo tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới đối với công dân tốt nghiệp trình độ đại học trở lên (VB2 tuyển mới Khóa 4) |
|
2 |
15/3-25/4/2025 |
Thí sinh dự tuyển đại học VB2 tuyển mới CAND đến đăng ký dự tuyển tại Công an cấp xã (sau ngày 25/4/2025, thí sinh tiếp tục hoàn thiện hồ sơ dự tuyển tại các Ban tuyển sinh) |
|
3 |
30/5/2025 |
Tiếp nhận hồ sơ và danh sách đăng ký dự tuyển đại học VB2 tuyển mới do Công an các đơn vị, địa phương nộp |
|
4 |
01-10/6/2025 |
- Học viện ANND báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, dữ liệu thí sinh dự tuyển về X02; - Học viện ANND xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, báo cáo phương án xét tuyển Phương thức 1 VB2 tuyển mới về X01. |
|
5 |
14-15/6/2025 |
Học viện ANND tổ chức thi tuyển sinh Văn bằng 2 tuyển mới |
|
6 |
17-22/6/2025 |
Học viện ANND tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm thi VB2 tuyển mới về X02; thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo |
|
7 |
10/7/2025 |
Học viện ANND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 VB2 tuyển mới |
|
8 |
14-15/7/2025 |
X02 thẩm định, phê duyệt danh sách trúng tuyển VB2 tuyển mới |
|
9 |
16/7/2025 |
Học viện ANND thông báo kết quả trúng tuyển VB2 tuyển mới về Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng |
|
10 |
10-15/8/2025 |
Học viện ANND chiêu sinh, nhập học thí sinh trúng tuyển VB2 tuyển mới |
|
11 |
30/8/2025 |
Học viện ANND hoàn thành công tác phúc tra kết quả sơ tuyển, xét tuyển, giải quyết các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn nhập học của thí sinh trúng tuyển. Căn cứ theo quy định của pháp luật, quy định của Bộ Công an để giải quyết và báo cáo kết quả, dữ liệu về X02 |
|
PHỤ LỤC 6
QUY MÔ ĐÀO TẠO ĐẾN 31/12/2024
Ngành/Mã ngành |
Quy mô hiện tại |
||
NCS |
Học viên Cao học |
Đại học chính quy |
|
Khối ngành III |
65 |
44 |
|
Khối ngành V |
|
|
170 |
Khối ngành VII |
36 |
175 |
3104 |
PHỤ LỤC 7
CƠ SỞ VẬT CHẤT, ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Diện tích đất của trường: 132.349,69 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 4.242 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên |
|
|
1.1 |
Hội trường, phòng học trên 200 chỗ |
1 |
216 |
1.2 |
Phòng học trên 100 chỗ đến dưới 200 chỗ |
2 |
346 |
1.3 |
Phòng học 100 chỗ |
38 |
5005 |
1.4 |
Phòng học từ 50 chỗ đến dưới 100 chỗ |
47 |
3708 |
1.5 |
Phòng học dưới 50 chỗ |
17 |
800 |
1.6 |
Phòng học đa phương tiện |
9 |
1.770 |
1.7 |
Phòng máy tính để bàn |
7 |
420 |
1.8 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
114 |
4.115 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu |
|
2.098 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
9 |
22.084 |
3.1 |
Nhà thi đấu |
1 |
2.156 |
3.2 |
Bể bơi |
1 |
2.520 |
3.3 |
Sân vận động |
1 |
16.608 |
3.4 |
Trường bắn |
1 |
2.550 |
3.5 |
Trường bắn điện tử |
1 |
136 |
3.6 |
Phòng thực hành nghiệp vụ điều tra cơ bản |
1 |
60 |
3.7 |
Phòng thực tập nghiệp vụ điều tra |
1 |
40 |
3.8 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
1 |
123 |
Tổng |
|
42.671 |
2. Phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Học viện An ninh nhân dân được Bộ Công an đầu tư điều kiện cơ sở vật chất, hệ thống phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị như: Phòng thực hành kỹ thuật hình sự, Phòng thực hành điều tra hình sự, Phòng thực hành nghiệp vụ trinh sát an ninh, Trường bắn, Trường bắn điện tử, Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử Phòng máy thực hành tin học, phục vụ nghiên cứu an toàn an ninh thông tin,… đảm bảo điều kiện phục vụ tốt nhất công tác huấn luyện, thực hành nghiệp vụ cho học viên.
3. Thống kê về học liệu trong thư viện (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo... sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng đầu tài liệu |
Số lượng bản |
1 |
Nhóm ngành I |
|
|
2 |
Nhóm ngành II |
|
|
3 |
Nhóm ngành III |
1.720 đầu tài liệu |
Trên 30 nghìn |
4 |
Nhóm ngành IV |
|
|
5 |
Nhóm ngành V |
275 đầu tài liệu |
Trên 10 nghìn |
6 |
Nhóm ngành VI |
|
|
7 |
Nhóm ngành VII |
5.612 đầu tài liệu |
Trên 70 nghìn |
- Sách điện tử: 9.500 bản.
- Báo, tạp chí: 32 đầu tài liệu.
- Cơ sở dữ liệu thư mục: Sách nghiệp vụ; Sách phổ thông; Luận án; Luận văn; Khóa luận; Đề tài khoa học; Bài trích tạp chí; Công trình NCKH của sinh viên; Thông báo nghiệp vụ; Thông báo khoa học.
- Cơ sở dữ liệu toàn văn: Luận án; Luận văn; Khóa luận; Giáo trình, tài liệu tham khảo, chuyên khảo; Kỷ yếu hội thảo khoa học.
- Cơ sở dữ liệu trực tuyến (02 CSDL trực tuyến trong nước và 01 CSDL quốc tế): Cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ Việt Nam – STD; Cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia; Cơ sở dữ liệu quốc tế ProQuest Central.
4. Về giảng viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng
- Học viện An ninh nhân dân đảm bảo đầy đủ nguồn nhân lực, giảng viên chất lượng cao, đáp ứng công tác đào tạo các trình độ theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
- Đội ngũ giảng viên của Học viện An ninh nhân dân được cơ cấu, tổ chức đảm bảo điều kiện mở ngành theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- THÔNG BÁO Về kết quả xét tuyển theo Phương thức 1 (tuyển thẳng) vào Khóa 57 đại học chính quy tuyển mới của Học viện ANND năm 2025
- Thông báo về việc tổ chức kỳ thi đánh giá của Bộ Công an đối với thí sinh dự tuyển trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT, năm 2025
- Thông báo kết quả xét tuyển thẳng (Phương thức 1) vào Khóa 5 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mở tại Học viện An ninh nhân dân năm 2025
- Thông báo về việc tổ chức thi tuyển sinh Khóa 5 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mở tại Học viện An ninh nhân dân năm 2025
- Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ, tiến sĩ năm học 2025 - 2026
BÌNH LUẬN
MỚI NHẤT
XEM NHIỀU NHẤT
-
Thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới năm 2025 đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
-
Thông báo về việc tổ chức kỳ thi đánh giá của Bộ Công an đối với thí sinh dự tuyển trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT, năm 2025
-
Thông báo về việc tổ chức thi tuyển sinh Khóa 5 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mở tại Học viện An ninh nhân dân năm 2025
-
Thông báo kết quả xét tuyển thẳng (Phương thức 1) vào Khóa 5 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mở tại Học viện An ninh nhân dân năm 2025
-
Thông báo Kết quả điểm thi tuyển sinh Khóa 5 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mở tại Học viện An ninh nhân dân năm 2025
-
Thông tin tuyển sinh (tuyển mới) đào tạo trình độ đại học chính quy năm 2025 từ nguồn học sinh tốt nghiệp THPT, chiến sĩ nghĩa vụ