Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2021 của Học viện An ninh nhân dân
Học viện An ninh nhân dân được thành lập theo Quyết định 215/NV-P2 ngày 25/6/1946 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an). Trải qua 75 năm xây dựng và phát triển, từ một trường huấn luyện Công an, đào tạo nghề, đến nay Học viện An ninh nhân dân đã trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Bộ Công an và đang thực hiện mục tiêu phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và trọng điểm Quốc gia.
“I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Học viện An ninh nhân dân
- Sứ mệnh
Học viện An ninh nhân dân được thành lập theo Quyết định 215/NV-P2 ngày 25/6/1946 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an). Trải qua 75 năm xây dựng và phát triển, từ một trường huấn luyện Công an, đào tạo nghề, đến nay Học viện An ninh nhân dân đã trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Bộ Công an và đang thực hiện mục tiêu phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và trọng điểm Quốc gia. Ngày 04/06/2014, Học viện An ninh nhân dân được Thủ tướng Chính phủ công nhận là một trong tám cơ sở đào tạo trọng điểm về An toàn, an ninh thông tin theo Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020”.
Học viện An ninh nhân dân có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Công an và xã hội; là đơn vị chủ lực trong nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giải quyết các nhiệm vụ khoa học chiến lược của ngành Công an; đóng vai trò tiên phong, nòng cốt trong hệ thống các trường Công an nhân dân (CAND) xây dựng lý luận khoa học nghiệp vụ an ninh; là đơn vị chủ lực trong mở rộng hợp tác quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Hiện nay, Học viện đang đào tạo 10 ngành, 12 chuyên ngành ở trình độ đại học; 04 ngành trình độ thạc sĩ và 02 ngành trình độ tiến sĩ. Đến nay, Học viện An ninh nhân dân đã có 48 khóa đào tạo đại học chính quy, 27 khóa đào tạo thạc sĩ, 22 khóa đào tạo tiến sĩ tốt nghiệp ra trường. Ngoài ra, Học viện còn mở các lớp đào tạo trình độ đại học cho Bộ Quốc phòng, Lưu học viên Lào, Campuchia và các lớp liên kết với Công an các đơn vị, địa phương. Các thế hệ học viên của trường về công tác tại Công an các đơn vị, địa phương được đánh giá cao về năng lực công tác, phẩm chất chính trị và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Nhiều đồng chí là lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Công an các đơn vị, địa phương.
- Địa chỉ:
Cơ sở 1: 125 Trần Phú, Phường Văn Quán - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội.
Cơ sở 2: Thị trấn Văn Giang, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: https:/hvannd.edu.vn |
2. Quy mô đào tạo
STT |
Loại chỉ tiêu |
Quy mô theo khối ngành đào tạo |
Tổng |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
|||
I |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
166 |
|
|
|
|
166 |
1.2.2 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
5 |
5 |
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
90 |
|
|
|
|
90 |
1.2.2 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
51 |
51 |
1.2.3 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
47 |
47 |
1.2.4 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
166 |
166 |
2 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
39 |
|
|
39 |
2.1.1.2 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
|
|
|
17 |
17 |
2.1.1.3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
2.1.1.4 |
Luật |
|
|
89 |
|
|
|
|
89 |
2.1.1.5 |
An toàn thông tin |
|
|
|
|
130 |
|
|
130 |
2.1.1.6 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
866 |
866 |
2.1.1.7 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
347 |
347 |
2.1.1.8 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
28 |
28 |
2.1.1.9 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
|
|
|
|
|
|
28 |
28 |
2.1.2 |
Các ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
248 |
248 |
2.2.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
123 |
123 |
2.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
124 |
124 |
2.3.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
84 |
84 |
2.4 |
Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
112 |
112 |
2.4.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
108 |
108 |
II |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1553 |
1553 |
1.1.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
777 |
777 |
1.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
890 |
890 |
1.2.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
655 |
655 |
1.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
101 |
101 |
1.4 |
Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1029 |
1029 |
1.4.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
346 |
346 |
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
TT |
Năm tuyển sinh |
Phương thức tuyển sinh |
||
Thi tuyển |
Xét tuyển |
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển |
||
1 |
Năm tuyển sinh 2019 |
|
x |
|
2 |
Năm tuyển sinh 2020 |
|
x |
|
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 (2019) |
Năm tuyển sinh -1 (2020) |
||||||
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
|||
Nghiệp vụ an ninh (gồm các ngành: trinh sát an ninh, điều tra hình sự)
|
330 |
327 |
|
565 |
558 |
|
||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
Không xét tuyển tổ hợp này |
94 |
91 |
Nam: 25.78. |
||||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
139 |
139 |
- Phía Bắc: 25.0 (nam); 26.65 (nữ) - Phía Nam: 21.42 (nam); 26.24 (nữ)
|
184 |
182 |
- Nam: 21.54 - Nữ: 27.7 |
||
- Ngữ văn, Toán, Lịch sử (C03) |
149 |
149 |
- Phía Bắc: 23.32 (nam); 26.64 (nữ) - Phía Nam: 22.95 (nam); 25.68 (nữ)
|
209 |
207 |
- Nam: 20.66; - Nữ: 28.1 |
||
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
42 |
39 |
- Phía Bắc: 22.35 (nam); 25.90 (nữ) - Phía Nam: 20.55 (nam); 26.05 (nữ)
|
78 |
78 |
- Nam: 21.78; - Nữ: 28.18 |
||
An toàn thông tin |
20 |
20 |
|
50 |
49 |
|
||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
9 |
9 |
Phía Bắc: 24.75 Phía Nam: 21.28 |
24 |
24 |
Phía Bắc: 23.46 Phía Nam: 23.65 |
||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
11 |
11 |
Phía Bắc: 26.72 Phía Nam: 24.64 |
26 |
25 |
Phía Bắc: 28.03 Phía Nam: 27.45 |
||
Gửi đào tạo ngành Y |
25 |
22 |
|
15 |
15 |
|
||
- Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
18 |
15 |
19.79 |
15 |
15 |
25.75 |
||
- Xét tuyển học bạ THPT |
7 |
7 |
8.08 |
Không xét tuyển bằng học bạ |
||||
Tổng |
375 |
369 |
|
630 |
622 |
|
||
II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Diện tích đất của trường:
Cơ sở 1: 132349,69 m2; cơ sở 2: 30250 m2; tổng: 162.599,69 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên:
Cơ sở 1: 4003 chỗ; cơ sở 2: 282 chỗ; tổng: 4285 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên |
188 |
13.337 |
1.1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
1 |
216 |
1.2 |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
32 |
4.111 |
1.3 |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
49 |
3.738 |
1.4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
11 |
488 |
1.5 |
Số phòng học thực hành tin học, ngoại ngữ |
9 |
1770 |
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
86 |
3.014 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu |
1 |
1.912 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
11 |
22.084 |
3.1 |
Nhà thi đấu |
1 |
1.870 |
3.2 |
Bể bơi |
1 |
2.335 |
3.3 |
Sân vận động |
1 |
14.220 |
3.4 |
Trường bắn |
1 |
3.138 |
3.5 |
Trường bắn điện tử |
1 |
136 |
3.6 |
Phòng chuyên dùng nghiệp vụ điều tra |
1 |
57 |
3.7 |
Phòng thực tập nghiệp vụ điều tra |
1 |
39 |
3.8 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
1 |
100 |
3.9 |
Phòng máy phục vụ nghiên cứu và an toàn thông tin |
1 |
189 |
Tổng |
194 |
37.333 |
2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Danh mục trang thiết bị chính |
Phục vụ khối ngành/nhóm ngành |
1 |
Phòng thực hành kỹ thuật hình sự |
- Kính hiển vi - Thiết bị tìm kiếm dấu vết - Nguồn sáng khám nghiệm hiện trường - Vali khám nghiệm hiện trường - Vali khám nghiệm dấu vết - Phần mềm so sánh dấu vân tay |
Khối ngành VII |
2 |
Phòng thực hành điều tra hình sự |
- Bộ thiết bị ghi hình di động - Đầu ghi hình - Máy chủ cơ sở dữ liệu - Bộ đọc, quản lý thẻ từ - Ổ cứng di động - Bộ lưu điện (UPS) - Màn hình treo tường - Bộ dây dẫn và đầu nối phục vụ quá trình truy xuất dữ liệu và nạp điện - Phần mềm quản lý dữ liệu - Phần mềm quản lý đăng ký sử dụng truy nhập thẻ - Phần mềm xem và khai thác dữ liệu - Phần mềm phục hồi dữ liệu điện tử |
Khối ngành VII |
3 |
Phòng thực hành nghiệp vụ trinh sát an ninh |
- Thiết bị ghi âm, ghi hình - Camera
|
Khối ngành VII |
4 |
Trường bắn |
Hệ thống vũ khí, công cụ hỗ trợ. |
Khối ngành III, V, VII |
5 |
Trường bắn điện tử |
- Hệ thống phần mềm trường bắn điện tử laser - Hệ thống điều khiển - Hệ thống âm thanh - Máy chiếu - Hệ thống bắn trả - Hệ thống vũ khí mô phỏng - Hệ thống camera giám sát - Hệ thống giả lập kèm phụ kiện |
Khối ngành III, V, VII |
6 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
Hệ thống chiếu sáng tiêu chuẩn studio, hệ thống phông chiếu, hệ thống máy in chuyên dụng cho Phòng phim ảnh, hệ thống máy tính, máy trạm, hệ thống thu âm chuyên dụng, hệ thống máy quay phim, chụp ảnh. |
Khối ngành III, V, VII |
7 |
Phòng máy phục vụ nghiên cứu an toàn an ninh thông tin |
Phòng máy thuộc dự án “Đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo và nghiên cứu về an toàn an ninh thông tin của Học viện An ninh nhân dân giai đoạn 2015 – 2020” |
Khối ngành V |
3. Thống kê về học liệu trong thư viện (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo... sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Nhóm ngành I |
|
2 |
Nhóm ngành II |
|
3 |
Nhóm ngành III |
1500 đầu tài liệu |
4 |
Nhóm ngành IV |
|
5 |
Nhóm ngành V |
300 đầu tài liệu |
6 |
Nhóm ngành VI |
|
7 |
Nhóm ngành VII |
9235 đầu tài liệu |
Tổng số đầu tài liệu: 31.625 đầu với trên 146 nghìn bản. Trong đó gồm 24.513 tài liệu giấy, 7.112 sách điện tử, 50 đầu báo, tạp chí.
Cơ sở dữ liệu thư mục: 1.769 biểu ghi sách nghiệp vụ, 11.412 biểu ghi sách khoa học tổng hợp, 298 biểu ghi luận án, 3126 biểu ghi Luận văn, 4.126 biểu ghi khóa luận, 200 biểu ghi đề tài khoa học...
02 cơ sở dữ liệu trực tuyến trong nước và 01 cơ sở dữ liệu quốc tế: cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ Việt Nam - STD; cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia; cơ sở dữ liệu quốc tế ProQuest Central.
4. Số lượng giảng viên cơ hữu tính chỉ tiêu tuyển sinh.
STT |
Khối ngành |
Mã ngành |
GS |
PGS |
TS |
Th.S |
ĐH |
Tổng cộng |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Luật |
7380101 |
2 |
14 |
30 |
13 |
0 |
59 |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
0 |
0 |
1 |
9 |
0 |
10 |
5.2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
0 |
0 |
1 |
19 |
2 |
22 |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
0 |
0 |
1 |
25 |
4 |
30 |
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
0 |
0 |
3 |
4 |
0 |
7 |
7.3 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
|
1 |
13 |
86 |
8 |
108 |
7.4 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
2 |
2 |
14 |
50 |
5 |
73 |
7.5 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860109 |
0 |
2 |
52 |
13 |
3 |
70 |
7.6 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860112 |
0 |
0 |
1 |
10 |
0 |
11 |
5. Số lượng giảng viên thỉnh giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh.
STT |
Khối ngành |
Mã ngành |
GS |
PGS |
TS |
Th.S |
ĐH |
Tổng |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Luật |
7380101 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
|
|
|
|
|
|
7.3 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
0 |
5 |
15 |
|
|
20 |
7.4 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
0 |
2 |
7 |
|
|
9 |
7.5 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860109 |
0 |
0 |
2 |
|
|
2 |
7.6 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860112 |
|
|
|
|
|
|
III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH 2021
1. Tuyển sinh đại học chính quy
1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển chung
1.1.1. Đối tượng
- Cán bộ Công an trong biên chế;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến tháng thi tốt nghiệp THPT); công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND;
- Công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
1.1.2. Điều kiện dự tuyển chung
Thí sinh dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo (Bộ GD&ĐT), phải đăng ký sơ tuyển tại Công an các đơn vị, địa phương và phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công an (BCA), trong đó:
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Tính đến năm dự tuyển, cán bộ Công an trong biên chế không quá 30 tuổi; học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi; người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi; Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự nếu quá tuổi trên được dự tuyển thêm 01 lần trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng sơ tuyển.
- Cán bộ Công an trong biên chế, chiến sĩ nghĩa vụ Công an phân loại cán bộ ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Học sinh Trường Văn hóa CAND, công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT và tương đương đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ;
- Đạt tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Công an;
- Tiêu chuẩn sức khỏe:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển, phải cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học (trường hợp không thực hiện được cam kết phải có xác nhận của bệnh viện chuyên khoa mắt về lý do chưa thể phẫu thuật chữa trị trước thời điểm nhập học).
Riêng, học sinh Trường Văn hóa CAND chiều cao, cân nặng lấy theo tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng tại thời điểm tuyển vào trường.
1.2. Phạm vi tuyển sinh và địa bàn tuyển sinh
1.2.1. Phạm vi tuyển sinh
- Ngành Nghiệp vụ an ninh: phía Bắc (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra);
- Ngành An toàn thông tin, Gửi đào tạo đại học ngành Y: toàn quốc.
1.2.2. Địa bàn tuyển sinh
- Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh tuyển sinh với 4 địa bàn:
+ Địa bàn 1 (các tỉnh miền núi phía Bắc), gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Địa bàn 2 (các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ), gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Địa bàn 3 (các tỉnh Bắc Trung Bộ), gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế .
+ Địa bàn 8 (các đơn vị trực thuộc Bộ), gồm: A09, C01, C10, C11, K01, K02 (đóng quân ở Phía Bắc).
- Ngành An toàn thông tin và gửi đào tạo đại học ngành Y tuyển sinh với 2 địa bàn:
+ Phía Bắc: gồm các tỉnh, thành phố từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra;
+ Phía Nam: gồm các tỉnh, thành phố từ thành phố Đà Nẵng trở vào.
1.3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện dự tuyển theo từng phương thức
1.3.1. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. Áp dụng đối với tất cả các ngành của Học viện.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập Trung học phổ thông (THPT). Áp dụng đối với nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh của Học viện.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C03, D01) kết hợp với kết quả học tập THPT. Áp dụng đối với tất cả các ngành của Học viện. Cụ thể như sau:
+ Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh: tổ hợp A00, A01, C03, D01.
+ Ngành An toàn thông tin: tổ hợp A00, A01.
+ Ngành Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng): tổ hợp B00.
- Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức khác nhau. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức (1,2,3) phải đảm bảo các điều kiện riêng của từng phương thức theo quy định của Bộ Công an.
1.3.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.3.2.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế được Bộ Giaó dục & Đào tạo công nhận được xét tuyển thẳng vào một trong các ngành Nghiệp vụ an ninh, An toàn thông tin, Y khoa;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được xét tuyển thẳng vào ngành An toàn thông tin.
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
1.3.2.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2021 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì thí sinh vẫn được đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2021 hoặc trực tiếp nộp tại Học viện ANND trước ngày 01/07/2021.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.3.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển (A00; A01; C03; D01; B00) đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT, ví dụ: thí sinh dự tuyển tổ hợp A00 thì điểm tổng kết năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của môn Toán, môn Lý, môn Hóa phải đạt từ 7.0 trở lên mới đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác, không phải là tiếng Anh, nếu có nguyện vọng dự tuyển thì được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp đạt từ 7.0 trở lên trong từng năm và hai môn còn lại thuộc tổ hợp đủ điều kiện thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải dự thi môn ngoại ngữ tốt nghiệp THPT là tiếng Anh để đăng ký tổ hợp xét tuyển là: D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) hoặc A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh).
Riêng cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học sinh Trường Văn hóa CAND, thí sinh người dân tộc thiểu số: từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Học viện ANND đạt từ 6.5 điểm trở lên trong từng năm học THPT.
- Thí sinh dự tuyển tổ hợp B00 (xét tuyển ngành Y - gửi đào tạo tại Học viện Quân y): từng môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Học viện ANND đạt từ 7.0 điểm trở lên trong từng năm học THPT (đối với công dân thường trú tại nơi đăng ký sơ tuyển), 6.5 điểm trở lên trong từng năm học THPT (đối với cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học sinh Trường Văn hóa CAND, thí sinh người dân tộc thiểu số); học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi; trung bình cộng 03 môn Toán, Hóa, Sinh trong 03 năm học THPT hoặc tương đương phải đạt từ 8.0 trở lên.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.1.3.4. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Tiêu chuẩn về giải:
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT một trong các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh khi xét tuyển các ngành có môn đoạt giải là môn thành phần của tổ hợp đăng ký xét tuyển;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tin học hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống khi xét tuyển ngành An toàn thông tin;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch khi xét tuyển ngành Y;
- Tốt nghiệp THPT năm 2021.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo và tuyển sinh năm 2021
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số văn bản cho phép mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
10/QĐ-BGDĐT |
29/03/2006 |
Bộ GD & ĐT |
2006 |
2020 |
2 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
10/QĐ-BGDĐT |
29/03/2006 |
Bộ GD & ĐT |
2006 |
2020 |
3 |
An toàn thông tin |
7480202 |
2281/QĐ-BGDĐT |
30/06/2015 |
Bộ GD & ĐT |
2015 |
2020 |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT |
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 3 |
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 |
1 |
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
350 |
|
|
|
A00, A01, C03, D01 |
|
- Địa bàn 1 |
130 |
Nam: 06; Nữ: 01 |
Nam: 18; Nữ: 02 |
Nam: 93; Nữ: 10 |
|
|
- Địa bàn 2 |
110 |
Nam: 05; Nữ: 01 |
Nam: 15; Nữ: 02 |
Nam: 79; Nữ: 08 |
|
|
- Địa bàn 3 |
90 |
Nam: 04; Nữ: 01 |
Nam: 12; Nữ: 02 |
Nam: 65; Nữ: 06 |
|
|
- Địa bàn 8 |
20 |
|
Nam: 03 |
Nam:17 |
|
2 |
Ngành An toàn thông tin |
50 |
|
|
|
A00, A01 |
|
- Phía Bắc |
25 |
Nam: 08 |
|
Nam: 15; Nữ: 02 |
|
|
- Phía Nam |
25 |
Nam: 08 |
|
Nam: 15; Nữ: 02 |
|
3 |
Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y) |
50 |
|
|
|
B00 |
|
- Phía Bắc |
25 |
Nam: 08 |
|
Nam: 17 |
|
|
- Phía Nam |
25 |
Nam: 08 |
|
Nam: 17 |
|
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
1.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 điểm (chưa nhân hệ số, theo thang điểm 10) trở lên.
1.5.2. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển.
1.5.2.1. Đăng ký sơ tuyển
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện ANND phải trực tiếp đến công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đăng ký sơ tuyển và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hộ khẩu, học bạ THPT, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ. Cán bộ, chiến sĩ CAND (bao gồm cả chiến sĩ nghĩa vụ) đăng ký sơ tuyển tại đơn vị công tác.
- Nghiêm cấm thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc BCA hoặc sơ tuyển cả Ban tuyển sinh BCA và Ban tuyển sinh Quân sự. Nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào Học viện ANND.
1.5.2.2. Hồ sơ tuyển sinh
a. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của BCA);
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT) hoặc giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT);
- Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
b. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của BCA);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 01/6/2021 (tại Công an đơn vị, địa phương) hoặc trước ngày 01/7/2021 (tại Học viện ANND);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
c. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của BCA);
- Bản photo Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo mẫu của Bộ GD&ĐT (thí sinh đã khai và nộp tại điểm tiếp nhận thi tốt nghiệp THPT);
- Bản photo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) của thí sinh;
- Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 1 vừa Phương thức 3;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 2 vừa Phương thức 3;
- Bản photo giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
1.5.2.3. Đăng ký xét tuyển đại học theo quy định của Bộ GD & ĐT và Bộ Công an
Thí sinh dự tuyển vào Học viện ANND theo phương thức 3 phải khai hồ sơ đăng ký thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD & ĐT ban hành và hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học CAND do Bộ Công an ban hành.
- Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học theo quy định của Bộ GD & ĐT:
+ Hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT ban hành. Thí sinh chỉ sử dụng thống nhất 01 số chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) khi khai Hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT và hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Học viện ANND; thí sinh phải khai chính xác mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển vào trường Công an nhân dân theo đúng vùng tuyển sinh ở thứ tự nguyện vọng số 1, tránh khai sai sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi sau này.
+ Nơi đăng ký thi tốt nghiệp THPT là trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc điểm tiếp nhận hồ sơ do Sở GD&ĐT địa phương quy định. Đối với thí sinh là cán bộ, chiến sĩ trong CAND, nộp hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT cho Công an các đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Đăng ký xét tuyển vào Học viện ANND theo quy định của Bộ Công an:
+ Thí sinh phải khai hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học CAND do Bộ Công an ban hành. Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh quy định tại mục 1.5.2.2.
+ Thí sinh phải nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ xét tuyển cho Công an nơi sơ tuyển. Nếu thí sinh không nộp đầy đủ các tài liệu trong hồ sơ thì không được đăng ký xét tuyển.
1.5.2.4. Điều chỉnh nguyện vọng sau đăng ký xét tuyển vào các trường CAND
Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, căn cứ điểm thi, nguyện vọng của cá nhân, trong thời gian theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, thí sinh (bao gồm thí sinh ĐKDT vào trường CAND) được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển giữa các tổ hợp môn, các ngành, các trường CAND theo quy định.
Lưu ý: nếu thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường CAND nào thì trường CAND đó phải ở thứ tự nguyện vọng số 1. Thí sinh được điều chỉnh tổ hợp môn xét tuyển với điều kiện tổ hợp điều chỉnh đạt điều kiện sơ tuyển về học lực theo quy định và thí sinh đã khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (để Học viện ANND có căn cứ kiểm dò). Trường hợp thí sinh không khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh (trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an) mà tự ý điều chỉnh tổ hợp xét tuyển vào đại học CAND trên dữ liệu của Bộ GD & ĐT thì thí sinh chỉ được sử dụng tổ hợp đã đăng ký ban đầu để xét tuyển.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
- Mã trường: ANH;
- Mã nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh: 7860100
- Mã ngành An toàn thông tin: 7480202
- Mã ngành Y (gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng): 7720101
- Chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển: xem tại mục 1.4.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận đăng ký xét tuyển, tổ chức xét tuyển
1.7.1 Thời gian: theo lịch chung của Bộ GD & ĐT và Bộ Công an, cụ thể:
- Thí sinh đăng ký sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức cho Công an đơn vị, địa phương: theo lịch của Công an đơn vị, địa phương.
- Tổ chức xét tuyển thẳng, xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp kết quả học tập THPT; gửi kết quả xét tuyển thẳng, kết quả xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT cho thí sinh qua Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển: trước 17h00 ngày 10/7/2021
- Thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng, xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp kết quả học tập THPT xác nhận nhập học: nộp bản chính bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT; giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cho công an đơn vị, địa phương trước ngày 13/7/2021.
- Điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Cổng thông tin của Bộ GD & ĐT và trang thông tin điện tử của Học viện: theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các trường CAND: theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh: dự kiến từ 03/8 đến 17h00 ngày 04/8/2021
- Công bố kết quả trúng tuyển: dự kiến trước 17h00 ngày 05/8/2021
- Thí sinh xác nhận nhập học đợt 1: thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản chính cho công an đơn vị, địa phương trước 10/8/2021 (dự kiến).
1.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an
1.7.3. Tổ chức xét tuyển
1.7.3.1. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Tổ chức xét tuyển sau khi hoàn thành nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, Học viện ANND tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
+ Thứ ba, xét thí sinh đoạt giải nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
+ Thứ tư, xét thí sinh đoạt giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
+ Thứ năm, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2 (đối với nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh) hoặc Phương thức 3 (đối với ngành An toàn thông tin và gửi đào tạo tại Học viện Quân y).
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.7.3.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Tổ chức xét tuyển sau khi hoàn thành nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
- Xác định số lượng chỉ tiêu:
Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Đối với nam: Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, trường hợp phần nguyên không đủ 1 chỉ tiêu thì làm tròn thành 1 chỉ tiêu, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại (không áp dụng đối với nhóm chứng chỉ có phần nguyên dưới 1) để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao.
+ Đối với nữ: Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao.
- Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 2, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.7.3.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào Học viện ANND là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của BCA.
- Dữ liệu xét tuyển: Là dữ liệu nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, gồm: dữ liệu mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển hợp lệ (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn, riêng dữ liệu về khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT của thí sinh lấy theo dữ liệu của BCA (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện ANND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của BCA. Công thức tính như sau:
ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ L10, L11, L12: điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GD&ĐT
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT
+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia theo quy định của BCA.
Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:
ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).
- Xác định chỉ tiêu trúng tuyển
+ Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng ngành, từng đối tượng, từng tổ hợp được xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển (sau khi đã xét và xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 và trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển, xác nhận nhập học theo Phương thức 1, Phương thức 2 (nếu có) trong danh sách đăng ký xét tuyển theo từng tổ hợp).
+ Học viện ANND căn cứ điều kiện xét tuyển để xác định chỉ tiêu theo tỷ lệ số lượng thí sinh đủ điều kiện xét tuyển của từng tổ hợp trên tổng số thí sinh đủ điều kiện theo ngành, theo đối tượng, theo vùng tuyển sinh.
+ Chỉ tiêu trúng tuyển được xác định căn cứ vào tỷ lệ nêu trên, trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng tổ hợp không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, trường hợp phần nguyên không đủ 1 chỉ tiêu thì làm tròn thành 1 chỉ tiêu, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại (không áp dụng đối với tổ hợp có phần nguyên dưới 1) để phân phối lần lượt cho từng tổ hợp theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao (được xử lý tự động bằng phần mềm tuyển sinh CAND).
- Đối với các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển và đúng đối tượng được quy định tại mục 1.1.3.4. của Đề án (bao gồm thí sinh không trúng tuyển theo Phương thức 1 tham gia đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3), điểm thưởng được tính như sau: giải nhất được cộng 1.0 điểm, giải nhì được cộng 0.75 điểm, giải ba được cộng 0.5 điểm, giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng của một giải cao nhất. Điểm được các trường cộng cho thí sinh trước khi xây dựng phương án điểm.
- Học viện tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu do phần mềm tuyển sinh CAND xác định.
- Đối với ngành Nghiệp vụ an ninh xây dựng phương án điểm xét tuyển theo 04 địa bàn, gồm: Địa bàn 1, Địa bàn 2, Địa bàn 3, Địa bàn 8.
- Đối với Ngành an toàn thông tin và gửi đào tạo đại học ngành Y: xây dựng phương án điểm xét tuyển theo 2 địa bàn: phía Bắc và phía Nam.
- Học sinh trường Văn hóa Công an nhân dân: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào trường Văn hóa Công an nhân dân thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó.
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Hóa học, Toán học + Vật lý + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; xét thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; xét thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Hóa học + Sinh học lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
Trường hợp xét đến hết tiêu chí 2, tiêu chí 3 vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, Học viện ANND sẽ báo cáo Lãnh đạo Bộ Công an quyết định.
1.8. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD & ĐT và Bộ Công an.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Sinh viên hệ sỹ quan không phải đóng học phí.
1.11. Tình hình việc làm
Học viên tốt nghiệp được biên chế trong ngành CAND, được phân công công tác về Công an các đơn vị, địa phương.
2. Tuyển sinh đại học vừa làm vừa học; Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ trung cấp, cao đẳng lên đại học; Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên.
Hiện nay, Bộ Công an chưa giao chỉ tiêu Tuyển sinh đại học vừa làm vừa học; Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ trung cấp, cao đẳng lên đại học; Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên cho Học viện An ninh nhân dân. Do đó, Học viện An ninh nhân dân sẽ công bố bổ sung các thông tin tuyển sinh của các hệ, loại hình đào tạo trên sau khi có chỉ tiêu./.”
Phòng QLĐT và Bồi dưỡng nâng cao.
Tag: Tuyển sinh
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Thông báo bài thi tuyển sinh Khóa 2 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2022
- Thông báo Kết quả điểm thi tuyển sinh Khóa 2 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2022
- Thông báo Kết quả xét tuyển bổ sung vào ngành An toàn thông tin năm 2022 và tổ chức nhập học cho thí sinh trúng tuyển
- Thông báo Kết quả xét tuyển thẳng (Phương thức 1) vào Khóa 2 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, năm 2022
- Thông báo về việc tổ chức thi tuyển sinh đào tạo đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2022
BÌNH LUẬN
MỚI NHẤT
XEM NHIỀU NHẤT
-
Học viện An ninh nhân dân tổ chức đón tiếp thí sinh trúng tuyển Khoá 2 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
-
Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới năm 2023 đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
-
Khai giảng Khóa 02 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mở tại Học viện An ninh nhân dân
-
Học viện An ninh nhân dân tổ chức Lễ xuất quân đưa học viên Khoá 2 đào tạo Văn bằng 2 tuyển mới tham gia huấn luyện đầu khoá tại Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động
-
Học viện An ninh nhân dân tổ chức nhập học cho thí sinh trúng tuyển các khoá đào tạo trình độ đại học mở tại Học viện
-
Triệu tập thí sinh trúng tuyển các khóa đào tạo đại học mở tại Học viện An ninh nhân dân năm 2022