Đề án tuyển sinh trình độ Đại học (loại hình đào tạo đại học vừa làm vừa học, liên thông, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên)
Đối với loại hình đào tạo đại học vừa làm vừa học, liên thông, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Học viện An ninh nhân dân
- Sứ mệnh
Học viện An ninh nhân dân được thành lập theo Quyết định 215/NV-P2 ngày 25/6/1946 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an). Trải qua 75 năm xây dựng và phát triển, từ một trường huấn luyện Công an, đào tạo nghề, đến nay Học viện An ninh nhân dân đã trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Bộ Công an và đang thực hiện mục tiêu xây dựng Học viện An ninh nhân dân trở thành cơ sở giáo dục đại học (đào tạo cán bộ Công an) hàng đầu quốc gia, hướng tới cơ sở giáo dục đại học có uy tín trong khu vực, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội của đất nước.
Học viện An ninh nhân dân có sứ mệnh nòng cốt, đi đầu trong đào tạo cán bộ Công an có chất lượng cao; là đơn vị chủ lực trong nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giải quyết các nhiệm vụ khoa học chiến lược của ngành Công an; đóng vai trò tiên phong, nòng cốt trong hệ thống các trường Công an nhân dân (CAND) xây dựng lý luận khoa học nghiệp vụ an ninh; là đơn vị chủ lực trong mở rộng hợp tác quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Hiện nay, Học viện đang đào tạo 10 ngành, 12 chuyên ngành ở trình độ đại học; 04 ngành trình độ thạc sĩ và 02 ngành trình độ tiến sĩ. Đến nay, Học viện An ninh nhân dân đã có 48 khóa đào tạo đại học chính quy, 27 khóa đào tạo thạc sĩ, 22 khóa đào tạo tiến sĩ tốt nghiệp ra trường. Ngoài ra, Học viện còn mở các lớp đào tạo trình độ đại học cho Bộ Quốc phòng, Lưu học viên Lào, Campuchia và các lớp liên kết với Công an các đơn vị, địa phương. Các thế hệ học viên của trường về công tác tại Công an các đơn vị, địa phương được đánh giá cao về năng lực công tác, phẩm chất chính trị và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Nhiều đồng chí đã, đang là lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Công an các đơn vị, địa phương.
- Địa chỉ:
Cơ sở 1: 125 Trần Phú, Phường Văn Quán - Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội.
Cơ sở 2: Thị trấn Văn Giang, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://hvannd.edu.vn |
2. Quy mô đào tạo
STT |
Loại chỉ tiêu |
Quy mô theo khối ngành đào tạo |
Tổng |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
|||
I |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
166 |
|
|
|
|
166 |
1.2.2 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
5 |
5 |
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
90 |
|
|
|
|
90 |
1.2.2 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
51 |
51 |
1.2.3 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
47 |
47 |
1.2.4 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
166 |
166 |
2 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
39 |
|
|
39 |
2.1.1.2 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
|
|
|
17 |
17 |
2.1.1.3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
2.1.1.4 |
Luật |
|
|
89 |
|
|
|
|
89 |
2.1.1.5 |
An toàn thông tin |
|
|
|
|
130 |
|
|
130 |
2.1.1.6 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
866 |
866 |
2.1.1.7 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
347 |
347 |
2.1.1.8 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
28 |
28 |
2.1.1.9 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
|
|
|
|
|
|
28 |
28 |
2.1.1.10 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
2.1.2 |
Các ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
248 |
248 |
2.2.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
123 |
123 |
2.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
124 |
124 |
2.3.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
84 |
84 |
2.4 |
Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
112 |
112 |
2.4.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
108 |
108 |
II |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1553 |
1553 |
1.1.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
777 |
777 |
1.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
890 |
890 |
1.2.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
655 |
655 |
1.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
101 |
101 |
1.4 |
Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1029 |
1029 |
1.4.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
346 |
346 |
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
TT |
Năm tuyển sinh |
Phương thức tuyển sinh |
||
Thi tuyển |
Xét tuyển |
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển |
||
1 |
Năm tuyển sinh 2019 |
|
x |
|
2 |
Năm tuyển sinh 2020 |
|
x |
|
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 (2019) |
Năm tuyển sinh -1 (2020) |
||||||
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
|||
Nghiệp vụ an ninh (gồm các ngành: trinh sát an ninh, điều tra hình sự)
|
330 |
327 |
|
565 |
558 |
|
||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
Không xét tuyển tổ hợp này |
94 |
91 |
Nam: 25.78. |
||||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
139 |
139 |
- Phía Bắc: 25.0 (nam); 26.65 (nữ) - Phía Nam: 21.42 (nam); 26.24 (nữ)
|
184 |
182 |
- Nam: 21.54 - Nữ: 27.7 |
||
- Ngữ văn, Toán, Lịch sử (C03) |
149 |
149 |
- Phía Bắc: 23.32 (nam); 26.64 (nữ) - Phía Nam: 22.95 (nam); 25.68 (nữ)
|
209 |
207 |
- Nam: 20.66; - Nữ: 28.1 |
||
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
42 |
39 |
- Phía Bắc: 22.35 (nam); 25.90 (nữ) - Phía Nam: 20.55 (nam); 26.05 (nữ)
|
78 |
78 |
- Nam: 21.78; - Nữ: 28.18 |
||
An toàn thông tin |
20 |
20 |
|
50 |
49 |
|
||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
9 |
9 |
Phía Bắc: 24.75 Phía Nam: 21.28 |
24 |
24 |
Phía Bắc: 23.46 Phía Nam: 23.65 |
||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
11 |
11 |
Phía Bắc: 26.72 Phía Nam: 24.64 |
26 |
25 |
Phía Bắc: 28.03 Phía Nam: 27.45 |
||
Gửi đào tạo ngành Y |
25 |
22 |
|
15 |
15 |
|
||
- Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
18 |
15 |
19.79 |
15 |
15 |
25.75 |
||
- Xét tuyển học bạ THPT |
7 |
7 |
8.08 |
Không xét tuyển bằng học bạ |
||||
Tổng |
375 |
369 |
|
630 |
622 |
|
||
II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Diện tích đất của trường:
Cơ sở 1: 132349,69 m2; cơ sở 2: 30250 m2; tổng: 162.599,69 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên:
Cơ sở 1: 4003 chỗ; cơ sở 2: 282 chỗ; tổng: 4285 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên |
188 |
13.337 |
1.1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
1 |
216 |
1.2 |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
32 |
4.111 |
1.3 |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
49 |
3.738 |
1.4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
11 |
488 |
1.5 |
Số phòng học thực hành tin học, ngoại ngữ |
9 |
1770 |
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
86 |
3.014 |
2 |
Thư viện, trung tâm học liệu |
1 |
1.912 |
3 |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
9 |
22.084 |
3.1 |
Nhà thi đấu |
1 |
1.870 |
3.2 |
Bể bơi |
1 |
2.335 |
3.3 |
Sân vận động |
1 |
14.220 |
3.4 |
Trường bắn |
1 |
3.138 |
3.5 |
Trường bắn điện tử |
1 |
136 |
3.6 |
Phòng chuyên dùng điều tra hình sự |
1 |
57 |
3.7 |
Phòng chuyên dùng kỹ thuật hình sự |
1 |
39 |
3.8 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
1 |
100 |
3.9 |
Phòng máy phục vụ nghiên cứu và an toàn thông tin |
1 |
189 |
Tổng |
194 |
37.333 |
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Danh mục trang thiết bị chính |
Phục vụ khối ngành/nhóm ngành |
1 |
Phòng chuyên dùng kỹ thuật hình sự |
- Kính hiển vi - Thiết bị tìm kiếm dấu vết - Nguồn sáng khám nghiệm hiện trường - Vali khám nghiệm hiện trường - Vali khám nghiệm dấu vết - Phần mềm so sánh dấu vân tay |
Khối ngành VII |
2 |
Phòng chuyên dùng điều tra hình sự |
- Bộ thiết bị ghi hình di động - Đầu ghi hình - Máy chủ cơ sở dữ liệu - Bộ đọc, quản lý thẻ từ - Ổ cứng di động - Bộ lưu điện (UPS) - Màn hình treo tường - Bộ dây dẫn và đầu nối phục vụ quá trình truy xuất dữ liệu và nạp điện - Phần mềm quản lý dữ liệu - Phần mềm quản lý đăng ký sử dụng truy nhập thẻ - Phần mềm xem và khai thác dữ liệu - Phần mềm phục hồi dữ liệu điện tử |
Khối ngành VII |
3 |
Phòng thực hành nghiệp vụ trinh sát an ninh |
- Thiết bị ghi âm, ghi hình - Camera
|
Khối ngành VII |
4 |
Trường bắn |
Hệ thống vũ khí, công cụ hỗ trợ. |
Khối ngành III, V, VII |
5 |
Trường bắn điện tử |
- Hệ thống phần mềm trường bắn điện tử laser - Hệ thống điều khiển - Hệ thống âm thanh - Máy chiếu - Hệ thống bắn trả - Hệ thống vũ khí mô phỏng - Hệ thống camera giám sát - Hệ thống giả lập kèm phụ kiện |
Khối ngành III, V, VII |
6 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
Hệ thống chiếu sáng tiêu chuẩn studio, hệ thống phông chiếu, hệ thống máy in chuyên dụng cho Phòng phim ảnh, hệ thống máy tính, máy trạm, hệ thống thu âm chuyên dụng, hệ thống máy quay phim, chụp ảnh. |
Khối ngành III, V, VII |
7 |
Phòng máy phục vụ nghiên cứu an toàn an ninh thông tin |
Phòng máy thuộc dự án “Đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo và nghiên cứu về an toàn an ninh thông tin của Học viện An ninh nhân dân giai đoạn 2015 – 2020” |
Khối ngành V |
1.3. Thống kê về học liệu trong thư viện (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo... sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Nhóm ngành I |
|
2 |
Nhóm ngành II |
|
3 |
Nhóm ngành III |
1500 đầu tài liệu |
4 |
Nhóm ngành IV |
|
5 |
Nhóm ngành V |
300 đầu tài liệu |
6 |
Nhóm ngành VI |
|
7 |
Nhóm ngành VII |
9235 đầu tài liệu |
Tổng số đầu tài liệu: 31.625 đầu với trên 146 nghìn bản. Trong đó gồm 24.513 tài liệu giấy, 7.112 sách điện tử, 50 đầu báo, tạp chí.
Cơ sở dữ liệu thư mục: 1.769 biểu ghi sách nghiệp vụ, 11.412 biểu ghi sách khoa học tổng hợp, 298 biểu ghi luận án, 3126 biểu ghi Luận văn, 4.126 biểu ghi khóa luận, 200 biểu ghi đề tài khoa học...
02 cơ sở dữ liệu trực tuyến trong nước và 01 cơ sở dữ liệu quốc tế: cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ Việt Nam - STD; cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia; cơ sở dữ liệu quốc tế ProQuest Central.
1.4. Số lượng giảng viên cơ hữu tính chỉ tiêu tuyển sinh.
STT |
Khối ngành |
Mã ngành |
GS |
PGS |
TS |
Th.S |
ĐH |
Tổng cộng |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Luật |
7380101 |
2 |
14 |
30 |
13 |
0 |
59 |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
0 |
0 |
1 |
9 |
0 |
10 |
5.2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
0 |
0 |
1 |
19 |
2 |
22 |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
0 |
0 |
1 |
25 |
4 |
30 |
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
0 |
0 |
3 |
4 |
0 |
7 |
7.3 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
|
1 |
13 |
86 |
8 |
108 |
7.4 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
2 |
2 |
14 |
50 |
5 |
73 |
7.5 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860109 |
0 |
2 |
52 |
13 |
3 |
70 |
7.6 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860112 |
0 |
0 |
1 |
10 |
0 |
11 |
1.5. Số lượng giảng viên thỉnh giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh.
STT |
Khối ngành |
Mã ngành |
GS |
PGS |
TS |
Th.S |
ĐH |
Tổng |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Luật |
7380101 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
|
|
|
|
|
|
7.3 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
0 |
5 |
15 |
|
|
20 |
7.4 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
0 |
2 |
7 |
|
|
9 |
7.5 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860109 |
0 |
0 |
2 |
|
|
2 |
7.6 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860112 |
|
|
|
|
|
|
III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH 2021
1. Tuyển sinh đại học vừa làm vừa học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng dự thi gồm:
+ Cán bộ hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ;
+ Cán bộ hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật.
- Điều kiện dự thi:
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đám ứng các điều kiện sau:
+ Tính đến năm dự tuyển không quá 45 tuổi;
+ Cán bộ hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ có thời gian công tác thực tế từ 36 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển (không tính thời gian tạm tuyển, thời gian tham gia nghĩa vụ Công an nhân dân);
+ Cán bộ hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật có thời gian công tác từ 10 năm trở lên tính đến năm dự tuyển (bao gồm cả thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, thời gian tạm tuyển);
+ Phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên” trong năm liền trước năm dự tuyển.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
- Lớp đại học vừa làm vừa học mở tại Học viện ANND: Công an các đơn vị, địa phương từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra.
- Lớp đại học vừa làm vừa học mở tại Công an tỉnh Điện Biên: Công an tỉnh Điện Biên và các địa phương lân cận.
- Lớp đại học vừa làm vừa học mở tại K02: K02 phía Bắc.
1.3. Phương thức tuyển sinh, môn thi
- Phương thức tuyển sinh: thi tuyển;
- Môn thi: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Số QĐ đào tạo VLVH |
Ngày tháng năm ban hành QĐ |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép tự chủ |
Năm bắt đầu đào tạo |
1 |
7860100 |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh (Trinh sát an ninh, Điều tra hình sự) |
420 (mở tại Học viện: 220, mở tại Công an tỉnh Điện Biên: 100, mở tại K02: 100) |
Số 8145/GDTX |
23/9/1998 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, tiêu chí phụ khi xét tuyển
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: mỗn môn thi đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Tiêu chí phụ khi xét tuyển:
Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, thí sinh có tổng điểm của 03 môn thi vào trường CAND (không tính ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực) quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) hoặc tương đương lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường
- Ngành đào tạo: Trinh sát an ninh và Điều tra hình sự.
- Hình thức đào tạo: vừa làm vừa học
- Phương thức đào tạo: tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm
1.7. Hồ sơ đăng ký dự thi
- Hồ sơ đăng ký dự thi (theo mẫu của Học viện) bao gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
+ Quyết định (hoặc công văn) cử đi học do lãnh đạo Công an cấp cục, Công an cấp tỉnh ký;
+ Bản sao có chứng thực: bằng tốt nghiệp, học bạ Trung học phổ thông (hoặc Trung học bổ túc văn hóa); bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng hoặc đại học trong hoặc ngoài Ngành (nếu có).
+ Bản sao có chứng thực giấy khai sinh.
+ Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ hoặc giấy tờ hợp pháp xác nhận hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ;
+ 02 ảnh cỡ 4 x 6 (ảnh quân phục theo mùa, có mũ, sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
1.8. Lịch tuyển sinh
a. Khóa 39 đại học VLVH mở tại Học viện
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi:
+ Thời gian: kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 15/7/2021
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện ANND
- Thời gian ôn tập: từ 26/7 đến 22/8/2021; Thời gian, địa điểm tập trung: 08h00 ngày 26/7/2021, tại Hội trường lớn, Học viện An ninh nhân dân.
- Thời gian thi tuyển sinh: ngày 28, 29/8/2021
- Địa điểm thi: Học viện An ninh nhân dân.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 11/2021.
b. Khóa 39 đại học VLVH mở tại Công an tỉnh Điện Biên
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi:
+ Thời gian: kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 30/7/2021
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện ANND
- Thời gian ôn tập: từ 20/8 đến 12/9/2021; Thời gian, địa điểm tập trung: 08h00 ngày 20/8/2021, tại Trung tâm HL&BDNV - PX01, Công an tỉnh Điện Biên.
- Thời gian thi tuyển sinh: ngày 18, 19/9/2021.
- Địa điểm thi: Công an tỉnh Điện Biên.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 11/2021.
c. Khóa 39 đại học VLVH mở tại K02
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi:
+ Thời gian: kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 15/8/2021
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện ANND.
- Thời gian ôn tập: từ 06/9 đến 20/9/2021; Thời gian, địa điểm tập trung: 08h00 ngày 06/9/2021, tại Trung tâm HL&BDNV - K02.
- Thời gian thi tuyển sinh: ngày 02, 03/10/2021.
- Địa điểm thi: K02
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 12/2021.
1.9. Chính sách ưu tiên
Ưu tiên khu vực, đối tượng: thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Lệ phí thi tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài Chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
1.11. Học phí dự kiến với; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài Chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
2. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học giữa trình độ trung cấp, cao đẳng với trình độ đại học
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng dự thi:
Cán bộ Công an công tác ở lĩnh vực nghiệp vụ, lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật theo phân vùng, phân luồng và địa bàn tuyển sinh.
- Điều kiện dự thi:
Người dự tuyển ngoài bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trường CAND (đối với liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học) hoặc có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trường CAND (đối với liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học) nhóm ngành nghiệp vụ an ninh, cảnh sát hoặc theo chức danh công việc đang đảm nhận thuộc lĩnh vực an ninh hoặc cảnh sát. Đối với những trường hợp tốt nghiệp cao đẳng/trung cấp CAND các ngành không phải ngành trinh sát an ninh phải học bổ sung kiến thức theo quy định trước khi dự thi tuyển sinh.
- Tính đến năm dự tuyển, không quá 45 tuổi;
- Có thời gian công tác thực tế từ 24 tháng trở lên kể từ tháng cấp bằng tốt nghiệp đến tháng tổ chức thi tuyển. Trường hợp cán bộ có bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng đạt loại giỏi trở lên, có thời gian công tác thực tế từ 12 tháng trở lên kể từ tháng cấp bằng tốt nghiệp đến tháng tổ chức thi tuyển;
- Phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển.
Trường hợp cử đào tạo không đúng phân luồng theo Hướng dẫn tuyển sinh CAND năm 2021 và Thông tư 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong CAND do bố trí lực lượng và yêu cầu công tác, Công an các đơn vị, địa phương tập hợp báo cáo xin ý kiến Bộ (qua Cục Đào tạo) xem xét quyết định trước khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi, trong đó nêu rõ ngành được đào tạo, lĩnh vực được bố trí sau khi tốt nghiệp trung cấp/cao đẳng, lĩnh vực công tác hiện nay.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
- Liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học mở tại Học viện: Phía Bắc (Công an các đơn vị, địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra).
- Liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học mở tại Học viện dành cho Công an các tỉnh miền núi phía Bắc: Công an các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La
- Liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học mở tại Học viện: Phía Bắc (Công an các đơn vị, địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra) trừ các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La
- Liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học mở tại Học viện dành cho Công an tỉnh Thừa Thiên Huế: Công an Thừa Thiên Huế và địa phương lân cận
- Liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học mở tại Học viện dành cho Công an thành phố Hà Nội: Công an các đơn vị lực lượng an ninh, CATP Hà Nội
- Liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học mở tại Học viện dành cho K02: K02
2.3. Phương thức tuyển sinh, môn thi
- Phương thức tuyển sinh: thi tuyển;
- Môn thi: Triết học, Luật hình sự, Nghiệp vụ cơ sở.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành
|
Tên ngành |
Chỉ tiêu chính quy |
Chỉ tiêu VLVH |
Số QĐ đào tạo LT |
Cơ quan có TQ cho phép hoặc trường tự chủ QĐ |
Năm bắt đầu đào tạo |
||
1. |
Giữa TĐ CĐ với TĐ ĐH |
7860100 |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
130 |
0 |
7315/QĐ-T31-QLĐT ngày 03/10/2019 |
Trường tự chủ quyết định |
2019 |
||
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. |
Giữa TĐ TC với TĐ ĐH |
7860100 |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
640 (đào tạo cho CAT Thừa Thiên Huế: 100; K02: 100; các tỉnh miền núi phía Bắc: 200; các tỉnh phía Bắc còn lại: 240 |
340 (đào tạo cho CATP Hà Nội: 120; các tỉnh miền núi phía Bắc: 100; các tỉnh phía Bắc còn lại: 120) |
4929/QĐ-BGDĐT ngày 16/06/2009 |
Bộ GD & ĐT |
2009 |
||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, tiêu chí phụ khi xét tuyển
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: mỗn môn thi đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Tiêu chí phụ khi xét tuyển:
Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, thí sinh có tổng điểm của 03 môn thi (không tính ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm môn Nghiệp vụ cơ sở lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) hoặc tương đương lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký thi tuyển vào các ngành của trường
- Ngành đào tạo: Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh (Trinh sát an ninh và Điều tra hình sự)
- Hình thức đào tạo: chính quy, vừa làm vừa học
- Phương thức đào tạo: tín chỉ
- Thời gian đào tạo:
+ 1,0 năm đối với liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học hình thức chính quy.
+ 2,5 năm đối với liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học hình thức chính quy.
+ 3,0 năm đối với liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học.
2.7. Hồ sơ đăng ký dự thi
+ Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu trong hồ sơ);
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu trong hồ sơ);
+ Quyết định (hoặc công văn) cử đi học do lãnh đạo Công an cấp cục, Công an cấp tỉnh ký;
+ Bản sao có chứng thực: bằng tốt nghiệp, học bạ Trung học phổ thông (hoặc Trung học bổ túc văn hóa); bằng tốt nghiệp, bảng điểm cao đẳng CAND (đối với thí sinh đăng ký dự thi hệ liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học); bằng tốt nghiệp, bảng điểm trung cấp CAND (đối với thí sinh đăng ký dự thi hệ liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học); chứng chỉ, bảng điểm bổ sung kiến thức trình độ cao đẳng/trung cấp an ninh (đối với trường hợp phải học bổ sung kiến thức trước khi thi);
+ Bản sao có chứng thực giấy khai sinh;
+ Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ hoặc giấy tờ hợp pháp xác nhận hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ;
+ Các loại giấy tờ khác để minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an;
+ 02 ảnh cỡ 4 x 6 (ảnh quân phục theo mùa, có mũ, sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
2.8. Lịch tuyển sinh
a. Các lớp liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học mở tại Học viện, liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học mở tại Học viện (bao gồm cả lớp dành cho Công an các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La)
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi:
Công an các đơn vị, địa phương nộp danh sách cán bộ, chiến sỹ đăng ký đào tạo từng loại hình (theo mẫu) và hồ sơ đăng ký dự thi của cán bộ, chiến sỹ (được sắp xếp theo thứ tự danh sách) về Học viện.
+ Thời gian nhận hồ sơ dự thi của những trường hợp phải học bổ sung kiến thức: trước ngày 15/7/2021;
+ Thời gian nhận hồ sơ dự thi của những trường hợp không phải học bổ sung kiến thức: trước ngày 01/9/2021;
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện ANND
- Học bổ sung kiến thức
Tổ chức học bổ sung kiến thức cho cán bộ tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp CAND các ngành khác (không phải ngành Trinh sát an ninh) đăng ký dự thi liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học, giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học: từ 02/8/2021 đến 30/9/2021. Thời gian, địa điểm tập trung: 08h00 ngày 02/8/2021 tại Hội trường 107 - Nhà 6A, Học viện An ninh nhân dân.
- Thời gian ôn tập: từ 18/10/2021 đến 07/11/2021. Thời gian tập trung: 08h00 ngày 18/10/2021, tại Hội trường lớn, Học viện An ninh nhân dân.
- Thời gian tổ chức thi: dự kiến ngày 11, 12/11/2021.
- Địa điểm thi: Học viện An ninh nhân dân.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 12/2021.
b. Các lớp liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học mở tại Học viện dành cho Công an tỉnh Thừa Thiên Huế, Công an thành phố Hà Nội, K02
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi:
Công an các đơn vị, địa phương nộp danh sách cán bộ, chiến sỹ đăng ký đào tạo từng loại hình (theo mẫu) và hồ sơ đăng ký dự thi của cán bộ, chiến sỹ (được sắp xếp theo thứ tự danh sách) về Học viện.
+ Thời gian nhận hồ sơ dự thi của những trường hợp phải học bổ sung kiến thức: trước ngày 15/7/2021;
+ Thời gian nhận hồ sơ dự thi của những trường hợp không phải học bổ sung kiến thức: trước ngày 01/9/2021;
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện ANND.
- Học bổ sung kiến thức
Tổ chức học bổ sung kiến thức cho cán bộ tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp CAND các ngành khác (không phải ngành Trinh sát an ninh) đăng ký dự thi liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học, giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học: từ 02/8/2021 đến 30/9/2021. Thời gian, địa điểm tập trung: 08h00 ngày 02/8/2021 tại Hội trường 107 - Nhà 6A, Học viện An ninh nhân dân.
- Thời gian ôn tập: từ 11/10/2021 đến 31/10/2021. Thời gian tập trung: 08h00 ngày 11/10/2021, tại Hội trường lớn, Học viện An ninh nhân dân.
- Thời gian tổ chức thi: dự kiến ngày 06, 07/11/2021.
- Địa điểm thi: Học viện An ninh nhân dân.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 12/2021.
2.9. Chính sách ưu tiên
Ưu tiên khu vực, đối tượng: thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
2.10. Lệ phí thi tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài Chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
2.11. Học phí dự kiến; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài Chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
3. Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
3.1. Đối tượng tuyển sinh
- Cán bộ có bằng tốt nghiệp đại học tại trường Công an nhân dân;
- Cán bộ, học viên trường Công an nhân dân được cấp có thẩm quyền của Bộ Công an cử đào tạo và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên tại các cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài;
- Cán bộ có bằng tốt nghiệp đại học trở lên trước khi được tuyển vào Công an nhân dân.
3.2. Phạm vi tuyển sinh
- Khóa 20 mở tại Công an tỉnh Lào Cai: CAT Lào Cai và địa phương lân cận vùng biên giới
- Khóa 20 mở tại Học viện dành cho cán bộ A08: A08 phía Bắc
- Khóa 20 mở tại T07: T07 và địa phương lân cận
- Khóa 20 mở tại Học viện dành cho các đơn vị trực thuộc Bộ: Toàn quốc
- Khóa 20 mở tại Học viện: Công an đơn vị, địa phương phía Bắc
- Khóa 20 mở tại Học viện dành cho Bộ Quốc phòng: Bộ Quốc phòng
- Khóa 20 mở tại K01: K01
3.3. Phương thức tuyển sinh, môn thi
- Phương thức tuyển sinh: thi tuyển;
- Môn thi: Triết học, Lý luận nhà nước & pháp luật.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu chính quy |
Chỉ tiêu VLVH |
Số QĐ đào tạo bằng TN ĐH thứ hai |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
1. |
7860100 |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
401 (đào tạo cho các đơn vị trực thuộc Bộ: 170; đào tạo cho các tỉnh phía Bắc: 200 đào tạo cho BQP: 31) |
520 (đào tạo cho K01: 120; CAT Lào Cai: 120; T07: 100; Công an các tỉnh phía Bắc: 100; A08: 80) |
Quyết định 132/2002/QĐ-BCA(X14) ngày 26/2/2002 |
Bộ Công an |
2009 |
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, tiêu chí phụ khi xét tuyển
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: mỗn môn thi đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Tiêu chí phụ khi xét tuyển:
Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi vào trường CAND (không tính ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Triết học lấy từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) hoặc tương đương lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
3.6. Các thông tin cần thiết khác
- Ngành đào tạo: Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh (Trinh sát an ninh và Điều tra hình sự)
- Hình thức đào tạo: chính quy, vừa làm vừa học
- Phương thức đào tạo: tín chỉ
- Thời gian đào tạo: thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Hồ sơ đăng ký dự thi
- Hồ sơ đăng ký dự thi (theo mẫu của Học viện) bao gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu trong hồ sơ);
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu trong hồ sơ);
+ Quyết định (hoặc công văn) cử đi dự tuyển do lãnh đạo Công an cấp cục, Công an cấp tỉnh ký;
+ Bản sao có chứng thực: bằng tốt nghiệp, học bạ Trung học phổ thông (hoặc Trung học bổ túc văn hóa), bằng tốt nghiệp trình độ đại học và bảng điểm/phụ lục văn bằng kèm theo;
Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục & Đào tạo. Trường hợp được miễn công nhận theo Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT, thí sinh phải có minh chứng phù hợp theo Điều 5 của Thông tư này;
Đối với thí sinh có học bạ, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng của Sở Giáo dục & Đào tạo.
+ Bản sao có chứng thực giấy khai sinh;
+ Bản sao có chứng thực: hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ hoặc giấy tờ hợp pháp xác nhận hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ;
+ 02 ảnh cỡ 4 x 6 (ảnh quân phục theo mùa, có mũ, sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
3.8. Lịch tuyển sinh
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi:
+ Thời gian: kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 15/7/2021.
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao, Học viện ANND
- Thời gian ôn tập: từ 02/8/2021 đến 15/8/2021. Thời gian tập trung: 08h00 ngày 02/8/2021, tại Trung tâm HL&BDNV - PX01, Công an tỉnh Lào Cai.
- Thời gian thi tuyển sinh: ngày 21, 22/8/2021.
- Địa điểm thi: Trung tâm HL&BDNV - PX01, Công an tỉnh Lào Cai.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 10/2021.
b. Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên khóa 20 mở tại Học viện dành cho cán bộ A08
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi:
+ Thời gian: kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 15/7/2021.
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao, Học viện ANND
- Thời gian ôn tập: từ 02/8/2021 đến 15/8/2021. Thời gian, địa điểm tập trung: 08h00 ngày 02/8/2021, tại Hội trường lớn, Học viện An ninh nhân dân.
- Thời gian thi tuyển sinh: ngày 25, 26/8/2021.
- Địa điểm thi: Học viện An ninh nhân dân.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 10/2021.
c. Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên khóa 20 mở tại T07
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi
+ Thời gian: kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 15/7/2021.
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao - Học viện ANND
- Thời gian ôn tập: từ 09/8/2021 đến 25/8/2021. Thời gian, địa điểm tập trung: 08h00 ngày 09/8/2021, tại T07.
- Thời gian thi tuyển sinh: ngày 30, 31/8/2021.
- Địa điểm thi: T07.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 11/2021.
d. Đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên khóa 20 mở tại K01
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi
+ Thời gian: kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 15/8/2021.
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao - Học viện ANND
- Thời gian ôn tập: từ 06/9/2021 đến 19/9/2021. Thời gian, địa điểm tập trung: 08h00 ngày 06/9/2021, tại Trung tâm HL&BDNV, K01.
- Thời gian thi tuyển sinh: ngày 25, 26/9/2021.
- Địa điểm thi: Trung tâm HL&BDNV, K01.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 11/2021.
e. Các lớp đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên khóa 20 mở tại Học viện (hình thức chính quy và vừa làm vừa học); mở tại Học viện dành cho các đơn vị trực thuộc Bộ; mở tại Học viện đào tạo cho Bộ Quốc phòng
- Nhận hồ sơ đăng ký dự thi
+ Thời gian: kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 30/7/2021.
+ Địa điểm: Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao - Học viện ANND
- Thời gian ôn tập: từ 16/8/2021 đến 29/8/2021. Thời gian tập trung: 08h00 ngày 16/8/2021, tại Hội trường lớn, Học viện An ninh nhân dân.
- Thời gian thi tuyển sinh: ngày 11, 12/9/2021.
- Địa điểm thi: Học viện An ninh nhân dân.
- Chiêu sinh: dự kiến tháng 11/2021.
3.9. Chính sách ưu tiên
- Việc xác định thí sinh thuộc diện ưu tiên khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng khi xét tuyển được tính bằng 2/3 mức điểm ưu tiên mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định cho thang điểm 30, làm tròn đến 2 chữ số.
- Mức điểm ưu tiên Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cho thang điểm 30:
+ Ưu tiên khu vực:
* Khu vực 1: 0.75 điểm
* Khu vực 2NT: 0.5 điểm
* Khu vực 2: 0.25 điểm
* Khu vực 3: không được cộng điểm ưu tiên khu vực
+ Ưu tiên đối tượng:
* Đối tượng 01, 02, 03, 04: 2,0 điểm
* Đối tượng 05, 06, 07: 1,0 điểm.
3.10. Lệ phí thi tuyển
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài Chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an.
3.11. Học phí dự kiến, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài Chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an./.”
Phòng QLĐT & BDNC.
Tag:
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Tuyển sinh bổ sung đào tạo liên thông giữa trình độ trung cấp với trình độ đại học và liên thông giữa trình độ cao đẳng với trình độ đại học năm học 2024 - 2025 của Học viện An ninh nhân dân
- Thông báo tuyển sinh bổ sung đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm học 2024 - 2025 của Học viện An ninh nhân dân
- Thông báo xét tuyển bổ sung vào ngành Y khoa, ngành Nghiệp vụ an ninh Khóa 56 đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông của Học viện An ninh nhân dân năm 2024
- Học viện An ninh nhân dân thông báo bổ sung ngành tuyển sinh trình độ tiến sĩ trong Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ, tiến sĩ năm học 2024 - 2025
- Thông báo điểm trúng tuyển Khóa 56 đại học chính quy tuyển mới năm 2024 đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông và tổ chức xác nhận nhập học cho thí sinh trúng tuyển
BÌNH LUẬN
MỚI NHẤT
XEM NHIỀU NHẤT
-
Thông báo Chỉ tiêu tuyển sinh (tuyển mới) đào tạo trình độ đại học năm 2025 tại Học viện An ninh nhân dân
-
TIẾP TỤC ĐỔI MỚI TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG AN NHÂN DÂN THEO HƯỚNG TINH, GỌN, MẠNH
-
Thông báo về việc tuyển dụng lao động hợp đồng trong Công an nhân dân
-
Minh chứng sống động phản bác “Văn kiện 50” của tổ chức Việt Tân
-
Đại hội Đảng bộ Văn phòng Học viện nhiệm kỳ 2025 - 2030
-
Học viện An ninh nhân dân tổ chức Tọa đàm “Công tác kiểm tra, giám sát phục vụ Đại hội Đảng bộ các cấp” tại Công an tỉnh Hải Dương