Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022
Ngày 14/4/2022, Giám đốc Học viện đã ký ban hành Đề án tuyển sinh Khóa 54 đào tạo trình độ đại học hình thức chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông (D54) của Học viện An ninh nhân dân năm 2022. Thực hiện quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an, Phòng QLĐT & BDNC đăng Đề án với nội dung như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Học viện An ninh nhân dân.
- Sứ mệnh:
Học viện An ninh nhân dân được thành lập theo Quyết định 215/NV-P2 ngày 25/6/1946 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an). Trải qua 76 năm xây dựng và phát triển, từ một trường huấn luyện Công an, đào tạo nghề, đến nay Học viện An ninh nhân dân đã trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Bộ Công an và đang thực hiện mục tiêu phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và trọng điểm Quốc gia. Ngày 04/06/2014, Học viện An ninh nhân dân được Thủ tướng Chính phủ công nhận là một trong tám cơ sở đào tạo trọng điểm về An toàn, an ninh thông tin theo Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020”.
Học viện An ninh nhân dân có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Công an và xã hội; là đơn vị chủ lực trong nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giải quyết các nhiệm vụ khoa học chiến lược của ngành Công an; đóng vai trò tiên phong, nòng cốt trong hệ thống các trường Công an nhân dân (CAND) xây dựng lý luận khoa học nghiệp vụ an ninh; là đơn vị chủ lực trong mở rộng hợp tác quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Hiện nay, Học viện đang đào tạo 10 ngành, 12 chuyên ngành ở trình độ đại học; 04 ngành trình độ thạc sĩ và 02 ngành trình độ tiến sĩ. Đến nay, Học viện An ninh nhân dân đã có 49 khóa đào tạo đại học chính quy, 28 khóa đào tạo thạc sĩ, 23 khóa đào tạo tiến sĩ tốt nghiệp ra trường. Ngoài ra, Học viện còn mở các lớp đào tạo trình độ đại học cho Bộ Quốc phòng, các lớp liên kết với Công an các đơn vị, địa phương, đào tạo cán bộ cho Bộ An ninh Lào và Bộ Nội vụ Vương quốc Cam-pu-chia. Các thế hệ học viên của trường về công tác tại Công an các đơn vị, địa phương được đánh giá cao về năng lực công tác, phẩm chất chính trị và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Nhiều đồng chí là lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Công an các đơn vị, địa phương.
- Địa chỉ: 125 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://hvannd.edu.vn.
2. Quy mô đào tạo đến 31/12/2021
STT |
Loại chỉ tiêu |
Quy mô theo khối ngành đào tạo |
Tổng |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
|||
I |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
135 |
|
|
|
|
135 |
1.2.2 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
92 |
|
|
|
|
92 |
1.2.2 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
44 |
44 |
1.2.3 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
64 |
64 |
1.2.4 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
178 |
178 |
2 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.4 |
Luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.5 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.6 |
An toàn thông tin |
|
|
|
|
140 |
|
|
140 |
2.1.1.7 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1283 |
1283 |
2.1.1.8 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
443 |
443 |
2.1.1.9 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.10 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Các ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
100 |
100 |
2.2.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
108 |
108 |
2.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
64 |
64 |
2.3.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
136 |
136 |
2.4.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
126 |
126 |
II |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1381 |
1381 |
1.1.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
620 |
620 |
1.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1036 |
1036 |
1.2.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
353 |
353 |
1.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
99 |
99 |
1.4 |
Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1005 |
1005 |
1.4.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
392 |
392 |
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
TT |
Năm tuyển sinh |
Phương thức tuyển sinh |
||
Thi tuyển |
Xét tuyển |
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển |
||
1 |
Năm tuyển sinh 2020 |
|
x |
|
2 |
Năm tuyển sinh 2021 |
|
x |
|
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 (2020) |
Năm tuyển sinh -1 (2021) |
|||||||||||||||||||
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
||||||||||||||||
Nghiệp vụ an ninh (gồm các ngành: trinh sát an ninh, điều tra hình sự)
|
565 |
558 |
|
350 |
347 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
94 |
91 |
Nam: 25.78 |
104 |
103 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
184 |
182 |
- Nam: 21.54 - Nữ: 27.7 |
100 |
99 |
|
|||||||||||||||
- Ngữ văn, Toán, Lịch sử (C03) |
209 |
207 |
- Nam: 20.66; - Nữ: 28.1 |
95 |
94 |
|
|||||||||||||||
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
78 |
78 |
- Nam: 21.78; - Nữ: 28.18 |
51 |
51 |
|
|||||||||||||||
An toàn thông tin |
50 |
49 |
|
50 |
50 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
24 |
24 |
Phía Bắc: 23.46 Phía Nam: 23.65 |
34 |
34 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
26 |
25 |
Phía Bắc: 28.03 Phía Nam: 27.45 |
16 |
16 |
|
|||||||||||||||
Gửi đào tạo ngành Y |
15 |
15 |
|
50 |
50 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
15 |
15 |
25.75 |
50 |
50 |
Phía Bắc: 24.45 Phía Nam: 23.05 (chỉ tuyển nam) |
|||||||||||||||
- Xét tuyển học bạ THPT |
Không xét tuyển bằng học bạ |
|
|||||||||||||||||||
Tổng |
630 |
622 |
|
450 |
447 |
|
II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Diện tích đất của trường: 132.349,69 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 4003 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên |
192 |
14.198 |
1.1 |
Hội trường, phòng học trên 200 chỗ |
1 |
216 |
1.2 |
Phòng học trên 100 chỗ đến dưới 200 chỗ |
5 |
811 |
1.3 |
Phòng học 100 chỗ |
21 |
2.735 |
1.4 |
Phòng học từ 50 chỗ đến dưới 100 chỗ |
53 |
4.162 |
1.5 |
Phòng học dưới 50 chỗ |
17 |
800 |
1.6 |
Phòng học đa phương tiện |
9 |
1.770 |
1.7 |
Phòng thực hành, hội thảo seminar |
10 |
690 |
1.8 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
86 |
3.014 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu |
1 |
1.912 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
11 |
22.084 |
3.1 |
Nhà thi đấu |
1 |
1.870 |
3.2 |
Bể bơi |
1 |
2.335 |
3.3 |
Sân vận động |
1 |
14.220 |
3.4 |
Trường bắn |
1 |
3.138 |
3.5 |
Trường bắn điện tử |
1 |
136 |
3.6 |
Phòng chuyên dùng nghiệp vụ điều tra |
1 |
57 |
3.7 |
Phòng thực tập nghiệp vụ điều tra |
1 |
39 |
3.8 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
1 |
100 |
3.9 |
Phòng máy phục vụ nghiên cứu và an toàn thông tin |
1 |
189 |
Tổng |
209 |
38.194 |
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Danh mục trang thiết bị chính |
Phục vụ khối ngành/nhóm ngành |
1 |
Phòng thực hành kỹ thuật hình sự |
- Kính hiển vi - Thiết bị tìm kiếm dấu vết - Nguồn sáng khám nghiệm hiện trường - Vali khám nghiệm hiện trường - Vali khám nghiệm dấu vết - Phần mềm so sánh dấu vân tay |
Khối ngành VII |
2 |
Phòng thực hành điều tra hình sự |
- Bộ thiết bị ghi hình di động - Đầu ghi hình - Máy chủ cơ sở dữ liệu - Bộ đọc, quản lý thẻ từ - Máy laptop chuyên dụng - Ổ cứng di động - Bộ lưu điện (UPS) - Màn hình treo tường - Bộ dây dẫn và đầu nối phục vụ quá trình truy xuất dữ liệu và nạp điện - Phần mềm quản lý dữ liệu - Phần mềm quản lý đăng ký sử dụng truy nhập thẻ - Phần mềm xem và khai thác dữ liệu - Phần mềm trích xuất, lưu trữ, phân tích, phục hồi dữ liệu điện tử |
Khối ngành VII |
3 |
Phòng thực hành nghiệp vụ trinh sát an ninh |
- Thiết bị ghi âm, ghi hình - Camera - Máy móc, phần mềm chuyên dụng nghiệp vụ trinh sát
|
Khối ngành VII |
4 |
Trường bắn |
Hệ thống vũ khí, công cụ hỗ trợ. |
Khối ngành III, V, VII |
5 |
Trường bắn điện tử |
- Hệ thống phần mềm trường bắn điện tử laser - Hệ thống điều khiển - Hệ thống âm thanh - Máy chiếu - Hệ thống bắn trả - Hệ thống vũ khí mô phỏng - Hệ thống camera giám sát - Hệ thống giả lập kèm phụ kiện |
Khối ngành III, V, VII |
6 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
- Hệ thống chiếu sáng tiêu chuẩn studio - Hệ thống phông chiếu - Hệ thống máy in chuyên dụng cho Phòng phim ảnh - Hệ thống máy tính, máy trạm - Hệ thống thu âm chuyên dụng - Hệ thống máy quay phim, chụp ảnh. |
Khối ngành III, V, VII |
7 |
Phòng máy thực hành tin học, phục vụ nghiên cứu an toàn an ninh thông tin |
- Máy chủ - Máy trạm - Hệ thống thiết bị mạng - Hệ thống bàn ghế, máy chiếu-màn chiếu, âm thanh |
Khối ngành V |
1.3. Thống kê về học liệu trong thư viện (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo... sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng đầu tài liệu |
Số lượng bản |
1 |
Nhóm ngành I |
|
|
2 |
Nhóm ngành II |
|
|
3 |
Nhóm ngành III |
1.631 đầu tài liệu |
Trên 30 nghìn |
4 |
Nhóm ngành IV |
|
|
5 |
Nhóm ngành V |
203 đầu tài liệu |
Trên 10 nghìn |
6 |
Nhóm ngành VI |
|
|
7 |
Nhóm ngành VII |
7.639 đầu tài liệu |
Trên 100 nghìn |
- Sách điện tử: 7.112 bản;
- Báo, tạp chí: 50 đầu.
- Cơ sở dữ liệu thư mục: Sách nghiệp vụ; Sách phổ thông; Luận án; Luận văn; Khóa luận; Đề tài khoa học; Bài trích tạp chí; Công trình NCKH của sinh viên; Thông báo nghiệp vụ; Thông báo khoa học.
- Cơ sở dữ liệu toàn văn: Luận án; Luận văn; Khóa luận; Giáo trình, tài liệu tham khảo, chuyên khảo; Kỷ yếu hội thảo khoa học.
- Cơ sở dữ liệu trực tuyến (02 CSDL trực tuyến trong nước và 01 CSDL quốc tế): Cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ Việt Nam – STD; Cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia; Cơ sở dữ liệu quốc tế ProQuest Central.
1.4. Số lượng giảng viên cơ hữu tính chỉ tiêu tuyển sinh.
STT |
Khối ngành |
Mã ngành |
GS |
PGS |
TS |
Th.S |
ĐH |
Tổng cộng |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Luật |
7380101 |
0 |
0 |
08 |
30 |
09 |
47 |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
0 |
0 |
05 |
07 |
03 |
15 |
5.2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
0 |
0 |
10 |
19 |
08 |
18 |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
0 |
0 |
02 |
17 |
03 |
22 |
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
0 |
0 |
02 |
07 |
0 |
09 |
7.3 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
0 |
07 |
30 |
58 |
25 |
88 |
7.4 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
03 |
08 |
17 |
38 |
11 |
43 |
7.5 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860109 |
0 |
03 |
08 |
15 |
08 |
17 |
7.6 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860112 |
0 |
0 |
01 |
02 |
05 |
08 |
1.5. Số lượng giảng viên thỉnh giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh.
STT |
Khối ngành |
Mã ngành |
GS |
PGS |
TS |
Th.S |
ĐH |
Tổng |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Luật |
7380101 |
0 |
0 |
02 |
0 |
0 |
02 |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
0 |
0 |
01 |
0 |
0 |
01 |
5.2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
0 |
01 |
06 |
0 |
0 |
02 |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7.3 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
0 |
03 |
27 |
0 |
0 |
29 |
7.4 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
0 |
10 |
112 |
0 |
0 |
20 |
7.5 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860109 |
0 |
01 |
13 |
0 |
0 |
09 |
7.6 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860112 |
0 |
0 |
01 |
0 |
0 |
01 |
III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH 2022
1. Tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT
1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển chung
1.1.1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Học sinh Trường Văn hóa;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
1.1.2. Điều kiện dự tuyển chung
Thí sinh dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ). Trong đó:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên;
+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;
- Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Riêng:
+ Về chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ;
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
1.2. Phạm vi tuyển sinh và địa bàn tuyển sinh
1.2.1. Phạm vi tuyển sinh
- Ngành Nghiệp vụ an ninh: phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra);
- Ngành An toàn thông tin, Gửi đào tạo đại học ngành Y khoa: toàn quốc.
1.2.2. Địa bàn tuyển sinh
- Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh tuyển sinh với 4 địa bàn:
+ Địa bàn 1 (các tỉnh miền núi phía Bắc), gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Địa bàn 2 (các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ), gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Địa bàn 3 (các tỉnh Bắc Trung Bộ), gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
+ Địa bàn 8 (các đơn vị trực thuộc Bộ), gồm: A09, C01, C10, C11, K01, K02 (đóng quân ở Phía Bắc).
- Ngành An toàn thông tin và gửi đào tạo đại học ngành Y khoa tuyển sinh với 2 địa bàn:
+ Phía Bắc: gồm các tỉnh, thành phố từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra;
+ Phía Nam: gồm các tỉnh, thành phố từ thành phố Đà Nẵng trở vào.
1.3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện dự tuyển theo từng phương thức
1.3.1. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Áp dụng đối với tất cả các ngành của Học viện.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) theo quy định của Bộ Công an. Áp dụng đối với nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh của Học viện.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi Bộ Công an. Áp dụng đối với tất cả các ngành của Học viện.
- Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển theo quy ước của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
TT |
Mã tổ hợp |
Môn |
1 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
2 |
A01 |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
3 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
4 |
C03 |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
5 |
D01 |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh |
- Ký kiệu mã bài thi Bộ Công an:
TT |
Mã bài thi |
Phần Trắc nghiệm |
Phần Tự luận |
1 |
CA1 |
Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh |
Toán |
2 |
CA2 |
Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, ngôn ngữ Anh |
Ngữ văn |
- Trường hợp Bộ Công an không tổ chức thi bài thi Bộ Công an thì xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C03, D01) kết hợp với kết quả học THPT. Áp dụng theo tổ hợp tương tự Phương thức 3. Trường hợp Bộ GD&ĐT không tổ chức thi tốt nghiệp và Bộ Công an không tổ chức thi hoặc thí sinh do ảnh hưởng của dịch bệnh không thể tham gia thi tốt nghiệp THPT, không tham gia thi bài thi Bộ Công an thì căn cứ hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an và tình hình thực tế, Học viện sẽ có thông báo bổ sung về việc xác định chỉ tiêu và tổ chức xét tuyển.
- Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Học viện An ninh nhân dân. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức (1, 2, 3) phải đảm bảo các điều kiện riêng của từng phương thức theo quy định của Bộ Công an.
1.3.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.3.2.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT có môn trùng với môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Học viện ANND được xét tuyển thẳng vào Học viện ANND theo nguyện vọng của thí sinh;
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng vào Học viện ANND theo nguyện vọng của thí sinh;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Văn học, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện ANND;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh, Y Sinh và Khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng;
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được tuyển thẳng vào ngành An toàn thông tin của Học viện ANND.
- Tốt nghiệp THPT năm 2022.
1.3.2.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2022 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên;
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương hoặc về Học viện ANND trước ngày 01/06/2022.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi, trong đó, điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.3.2.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển, nhưng thí sinh phải đăng ký tổ hợp A01 (Toán, Lý, tiếng Anh) hoặc D01 (Toán, Văn, Anh) để xét tuyển vào Học viện ANND;
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
- Lưu ý:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học tại Học viện ANND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND, có nguyện vọng xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp khi hoàn thành nghĩa vụ thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào Học viện ANND hoặc học viện, trường đại học CAND khác theo phân vùng tuyển sinh.
+ Học sinh Trường Văn hóa không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học tại Học viện ANND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào Học viện ANND hoặc học viện, trường đại học CAND khác theo phân vùng tuyển sinh.
1.3.2.4. Đối với thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3, đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Tiêu chuẩn về giải: Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo phương thức 1 nhưng không trúng tuyển theo phương thức 1 có đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo Phương thức 3 và thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1.
- Tốt nghiệp THPT năm 2022.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
1.4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo và tuyển sinh năm 2022
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số văn bản cho phép mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
10/QĐ-BGDĐT |
29/03/2006 |
Bộ GD&ĐT |
2006 |
2021 |
2 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
10/QĐ-BGDĐT |
29/03/2006 |
Bộ GD&ĐT |
2006 |
2021 |
3 |
An toàn thông tin |
7480202 |
2281/QĐ-BGDĐT |
30/06/2015 |
Bộ GD ĐT |
2015 |
2021 |
1.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT |
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 3 |
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển |
1 |
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
350 |
|
|
|
A00, A01, C03, D01 |
CA1, CA2 |
|
- Địa bàn 1 |
130 |
Nam: 11; Nữ: 02 |
Nam: 11; Nữ: 02 |
Nam: 95; Nữ: 9 |
|
|
|
- Địa bàn 2 |
110 |
Nam: 09; Nữ: 01 |
Nam: 10; Nữ: 02 |
Nam: 80; Nữ: 08 |
|
|
|
- Địa bàn 3 |
90 |
Nam: 07; Nữ: 01 |
Nam: 08; Nữ: 02 |
Nam: 66; Nữ: 06 |
|
|
|
- Địa bàn 8 |
20 |
|
Nam: 04 |
Nam:16 |
|
|
2 |
Ngành An toàn thông tin |
50 |
|
|
|
A00, A01 |
CA1 |
|
- Phía Bắc |
25 |
Nam: 05 |
|
Nam: 18; Nữ: 02 |
|
|
|
- Phía Nam |
25 |
Nam: 05 |
|
Nam: 18; Nữ: 02 |
|
|
3 |
Y khoa (gửi đào tạo tại HV Quân y) |
50 |
|
|
|
B00 |
CA1 |
|
- Phía Bắc |
25 |
Nam: 05 |
|
Nam: 20 |
|
|
|
- Phía Nam |
25 |
Nam: 05 |
|
Nam: 20 |
|
|
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
1.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, Học viện ANND sẽ báo cáo Bộ Công an về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công khai cho thí sinh.
1.5.2. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
1.5.2.1. Đăng ký sơ tuyển
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác;
- Học sinh Trường Văn hóa đăng ký dự tuyển tại Trường Văn hóa;
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
Lưu ý:
- Nghiêm cấm thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an, nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;
- Việc tổ chức sơ tuyển do Công an đơn vị, địa phương thực hiện. Thí sinh liên hệ với Công an đơn vị, địa phương để biết lịch sơ tuyển. Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hộ khẩu hoặc xác nhận hộ khẩu do Công an cấp xã và tương đương cấp, học bạ, giấy khai sinh kèm theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ;
1.5.2.2. Hồ sơ tuyển sinh
a) Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
- Bìa hồ sơ tuyển sinh;
- Lý lịch tự khai;
- Thẩm tra lý lịch;
- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND.
b) Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau;
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế hoặc giấy chứng nhận đạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GĐ&ĐT); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho Học viện ANND.
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022);
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
c) Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh nộp trước ngày 01/6/2022 (tại Công an đơn vị, địa phương hoặc tại Học viện ANND);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GĐ&ĐT); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho Học viện ANND;
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022);
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
d) Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
- Các tài liệu chứng minh để hưởng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
- Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 1 vừa Phương thức 3;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính giấy chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS (Academic) hoặc TOEFL iBT hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK (nếu có) trong trường hợp thí sinh đăng ký xét tuyển vừa Phương thức 2 vừa Phương thức 3;
- Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GĐ&ĐT); trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho Học viện ANND (đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển đại học).
- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của thí sinh (trùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2022).
1.5.2.3. Đăng ký xét tuyển đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Công an
- Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT địa phương nơi cư trú. Riêng thí sinh xét tuyển vào các trường CAND còn phải đăng ký tại Công an cấp huyện và tương đương theo hộ khẩu thường trú hoặc nơi đóng quân. Quá trình khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT ban hành (bản giấy hoặc bản điện tử) và Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND của Bộ Công an ban hành, thí sinh sử dụng 1 số chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) khi đăng ký thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào các trường CAND.
- Thí sinh khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND chỉ được đăng ký dự tuyển với 1 tổ hợp môn, 1 mã bài thi vào 1 ngành của Học viện ANND;
- Thí sinh phải nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ dự tuyển được nêu tại mục 1.5.5.2. Nếu thí sinh không nộp đầy đủ các tài liệu trên thì bị từ chối quyền đăng ký dự tuyển của thí sinh (trừ các trường hợp có quy định khác);
- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đã đạt sơ tuyển và đăng ký xét tuyển vào trường CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các tổ hợp môn, các ngành, các trường CAND so với nguyện vọng đã khai Phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND. Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:
+ Nguyện vọng trường CAND xét tuyển trên Cổng dịch vụ tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.
+ Thí sinh được điều chỉnh tổ hợp môn xét tuyển với điều kiện tổ hợp điều chỉnh đạt điều kiện sơ tuyển về học lực theo quy định và thí sinh đã khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh vào phiếu đăng ký xét tuyển đại học CAND (để các trường đại học có căn cứ kiểm dò). Trường hợp thí sinh không khai điểm từng môn thuộc tổ hợp điều chỉnh (trên dữ liệu tuyển sinh của Bộ Công an) mà tự ý điều chỉnh tổ hợp xét tuyển vào đại học CAND trên Dữ liệu của Bộ GD&ĐT thì thí sinh chỉ được sử dụng tổ hợp đã đăng ký ban đầu để xét tuyển.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
- Mã trường: ANH;
- Mã nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh: 7860100
- Mã ngành An toàn thông tin: 7480202
- Mã ngành Y (gửi đào tạo tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng): 7720101
- Chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển: xem tại mục 1.4.
1.7. Tổ chức tuyển sinh
1.7.1. Thời gian: theo lịch chung của Bộ GD&ĐT và Bộ Công an, cụ thể:
- Thí sinh đăng ký sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức cho Công an đơn vị, địa phương: theo lịch của Công an đơn vị, địa phương.
- Tổ chức xét tuyển theo Phương thức 1, Phương thức 2 và thông báo cho thí sinh qua Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển, tổ chức cho thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: trước 17h00 ngày 28/6/2022;
- Tổ chức kỳ thi đánh giá của Bộ Công an: dự kiến ngày 19/7 và 20/7/2022;
- Tổ chức chấm thi, công bố điểm thi, tiếp nhận, chấm và công bố kết quả phúc khảo: dự kiến trước ngày 12/8/2022;
- Học viện thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào; thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch của Bộ GD&ĐT: dự kiến từ 15/8-20/8/2022;
- Thông báo danh sách thí sinh trúng tuyển về Công an các đơn vị, địa phương và trên các phương tiện thông tin đại chúng: dự kiến từ 27/8-30/8/2022;
- Thí sinh xác nhận nhập học đợt 1: thí sinh trúng tuyển nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản chính cho công an đơn vị, địa phương: dự kiến từ 31/8-05/9/2022;
- Thông báo xét tuyển bổ sung theo hướng dẫn của Bộ Công an: dự kiến từ 06/9-08/9/2022.
- Tổ chức nhập học: dự kiến 24/9-25/9/2022.
1.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Công an
1.7.3. Tổ chức kỳ thi của Bộ Công an
- Đối tượng dự thi: thí sinh đủ điều kiện theo quy định đăng ký xét tuyển đại học CAND theo Phương thức 3 và thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, Phương thức 2;
- Thí sinh đăng ký 1 tổ hợp bài thi Bộ Công an. Mỗi thí sinh đăng ký tham gia nộp 180.000 đồng lệ phí thi, được thu tại thời điểm sơ tuyển.
- Thí sinh dự tuyển vào Học viện ANND dự thi bài thi Bộ Công an tại các địa điểm thi của Học viện, thời gian dự kiến vào ngày 19, 20/7/2022. Dạng thức đề thi thực hiện theo Quyết định số 2409/QĐ-BCĐ ngày 07/4/2022 của Bộ Công an.
- Công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, công bố kết quả điểm thi… thực hiện theo Quy chế tổ chức kỳ thi của Bộ Công an và các văn bản liên quan.
- Thí sinh tại địa bàn Phía Nam sẽ thi tại địa điểm do các Trường Đại học ANND hoặc Trường Đại học CSND hoặc Trường Đại học PCCC chủ trì.
- Việc công bố điểm thi, điểm phúc khảo bài thi Bộ Công an hoàn thành trước thời gian thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch của Bộ GD&ĐT.
1.7.4. Tổ chức xét tuyển
1.7.4.1. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển.
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, Học viện ANND tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp.
- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2.
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 1, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.7.4.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Xác định số lượng chỉ tiêu:
Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ.
- Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 2, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.7.4.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào Học viện ANND là nguyện vọng 1, đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Dữ liệu xét tuyển bao gồm:
+ Dữ liệu nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, gồm: dữ liệu mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển hợp lệ (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn; riêng dữ liệu về khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của BCA (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò);
+ Dữ liệu kết quả kỳ thi đánh giá của Bộ Công an.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;
+ BTBCA: điểm bài thi Bộ Công an;
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GD&ĐT;
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT;
+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc THPT theo quy định của Bộ Công an.
- Số lượng chỉ tiêu cho từng vùng, từng ngành, từng đối tượng, từng tổ hợp được xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Công an, căn cứ vào tỷ lệ số lượng thí sinh đủ điều kiện xét tuyển của từng tổ hợp trên tổng số thí sinh đủ điều kiện theo ngành, theo đối tượng, theo vùng tuyển sinh.
- Đối với các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển và được quy định tại mục 1.2.3.3 của Đề án này (bao gồm thí sinh không trúng tuyển theo Phương thức 1 tham gia đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3), điểm thưởng được tính như sau: giải nhất được cộng 1.0 điểm, giải nhì được cộng 0.75 điểm, giải ba được cộng 0.5 điểm, giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng của một giải cao nhất.
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện ANND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) đã được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm bài thi của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Học viện ANND lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ tư, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, Học viện ANND sẽ báo cáo Bộ Công an quyết định.
1.8. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Công an.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Sinh viên hệ sỹ quan không phải đóng học phí.
1.11. Tình hình việc làm
Học viên tốt nghiệp được biên chế trong ngành CAND, được phân công công tác về Công an các đơn vị, địa phương.
2. Tuyển sinh đại học vừa làm vừa học; Tuyển sinh liên thông giữa trình độ trung cấp, cao đẳng với trình độ đại học; Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên.
Hiện nay, Bộ Công an chưa giao chỉ tiêu tuyển sinh đại học vừa làm vừa học; tuyển sinh liên thông giữa trình độ trung cấp, cao đẳng với trình độ đại học; tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên cho Học viện An ninh nhân dân. Do đó, Học viện An ninh nhân dân sẽ công bố bổ sung các thông tin tuyển sinh của các hệ, loại hình đào tạo trên sau khi có chỉ tiêu./.
CÁN BỘ KÊ KHAI (đã ký) Phạm Anh Tuấn Số điện thoại: 090.226.2389 Email: tuyensinh.hvannd@gmail.com
|
GIÁM ĐỐC (đã ký) Trung tướng Lê Văn Thắng |
Tag: tuyển sinh
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Học viện An ninh nhân dân thông báo tổ chức nhập học Khóa D54
- Thông báo Về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học chính quy tại Học viện An ninh nhân dân, năm 2022
- Thông báo kết quả phúc khảo bài thi, kỳ thi đánh giá của Bộ Công an đối với thí sinh dự thi tại Hội đồng thi Học viện An ninh nhân dân năm 2022
- Thông báo về kết quả xét tuyển theo Phương thức 1, Phương thức 2 vào Khóa 54 đại học chính quy tuyển mới của Học viện ANND năm 2022
- THÔNG BÁO Về việc tổ chức Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an đối với thí sinh dự tuyển trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT, năm 2022
BÌNH LUẬN
MỚI NHẤT
XEM NHIỀU NHẤT
-
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm nói về kỷ nguyên vươn mình của dân tộc Việt Nam
-
Lễ đón Chủ tịch nước Lương Cường thăm chính thức Cộng hòa Chile
-
Lật tẩy thủ đoạn của tổ chức Việt Tân lợi dụng bão lũ để xuyên tạc, chống phá
-
Học viện An ninh nhân dân thông báo bổ sung ngành tuyển sinh trình độ tiến sĩ trong Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ, tiến sĩ năm học 2024 - 2025
-
Thông báo xét tuyển bổ sung vào ngành Y khoa, ngành Nghiệp vụ an ninh Khóa 56 đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông của Học viện An ninh nhân dân năm 2024
-
Hội Phụ nữ Khối giảng viên Học viện An ninh nhân dân tổ chức chương trình về nguồn và thăm mẹ Việt Nam anh hùng