Học viện An ninh nhân dân thông báo tuyển sinh
Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới năm 2022 đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
Học viện An ninh nhân dân được thành lập theo Quyết định 215/NV-P2 ngày 25/6/1946 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an). Trải qua 76 năm xây dựng và phát triển, từ một trường huấn luyện Công an, đào tạo nghề, đến nay Học viện An ninh nhân dân đã trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Bộ Công an và đang thực hiện mục tiêu phấn đấu trở thành cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và trọng điểm Quốc gia. Ngày 04/06/2014, Học viện An ninh nhân dân được Thủ tướng Chính phủ công nhận là một trong tám cơ sở đào tạo trọng điểm về An toàn, an ninh thông tin theo Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020”.
Học viện An ninh nhân dân có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Công an và xã hội; là đơn vị chủ lực trong nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giải quyết các nhiệm vụ khoa học chiến lược của ngành Công an; đóng vai trò tiên phong, nòng cốt trong hệ thống các trường Công an nhân dân (CAND) xây dựng lý luận khoa học nghiệp vụ an ninh; là đơn vị chủ lực trong mở rộng hợp tác quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
Hiện nay, Học viện đang đào tạo đa ngành, chuyên ngành ở trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Đến nay, Học viện An ninh nhân dân đã có 49 khóa đào tạo đại học chính quy, 28 khóa đào tạo thạc sĩ, 23 khóa đào tạo tiến sĩ tốt nghiệp ra trường. Ngoài ra, Học viện còn mở các lớp đào tạo trình độ đại học cho Bộ Quốc phòng, các lớp liên kết với Công an các đơn vị, địa phương, đào tạo cán bộ cho Bộ An ninh Lào và Bộ Nội vụ Vương quốc Cam-pu-chia. Các thế hệ học viên của trường về công tác tại Công an các đơn vị, địa phương được đánh giá cao về năng lực công tác, phẩm chất chính trị và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội. Nhiều đồng chí là lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và Công an các đơn vị, địa phương.
- Địa chỉ: 125 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://hvannd.edu.vn |
1.2. Quy mô đào tạo đến 31/12/2021
STT |
Loại chỉ tiêu |
Quy mô theo khối ngành đào tạo |
Tổng |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
|||
I |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
135 |
|
|
|
|
135 |
1.2.2 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
|
|
92 |
|
|
|
|
92 |
1.2.2 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
44 |
44 |
1.2.3 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
64 |
64 |
1.2.4 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
178 |
178 |
2 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2 |
Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.4 |
Luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.5 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.6 |
An toàn thông tin |
|
|
|
|
140 |
|
|
140 |
2.1.1.7 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1283 |
1283 |
2.1.1.8 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
443 |
443 |
2.1.1.9 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.10 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Các ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
100 |
100 |
2.2.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
108 |
108 |
2.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
64 |
64 |
2.3.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
136 |
136 |
2.4.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
126 |
126 |
II |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1381 |
1381 |
1.1.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
620 |
620 |
1.2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1036 |
1036 |
1.2.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
353 |
353 |
1.3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
99 |
99 |
1.4 |
Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Trinh sát an ninh |
|
|
|
|
|
|
1005 |
1005 |
1.4.2 |
Điều tra hình sự |
|
|
|
|
|
|
392 |
392 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
TT |
Năm tuyển sinh |
Phương thức tuyển sinh |
||
Thi tuyển |
Xét tuyển |
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển |
||
1 |
Năm tuyển sinh 2020 |
|
x |
|
2 |
Năm tuyển sinh 2021 |
|
x |
|
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 (2020) |
Năm tuyển sinh -1 (2021) |
|||||||||||||||||||
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
Chỉ tiêu |
Số NH |
Điểm TT |
||||||||||||||||
Nghiệp vụ an ninh (gồm các ngành: trinh sát an ninh, điều tra hình sự)
|
565 |
558 |
|
350 |
347 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
94 |
91 |
Nam: 25.78 |
104 |
103 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
184 |
182 |
- Nam: 21.54 - Nữ: 27.7 |
100 |
99 |
|
|||||||||||||||
- Ngữ văn, Toán, Lịch sử (C03) |
209 |
207 |
- Nam: 20.66; - Nữ: 28.1 |
95 |
94 |
|
|||||||||||||||
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
78 |
78 |
- Nam: 21.78; - Nữ: 28.18 |
51 |
51 |
|
|||||||||||||||
An toàn thông tin |
50 |
49 |
|
50 |
50 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) |
24 |
24 |
Phía Bắc: 23.46 Phía Nam: 23.65 |
34 |
34 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
26 |
25 |
Phía Bắc: 28.03 Phía Nam: 27.45 |
16 |
16 |
|
|||||||||||||||
Gửi đào tạo ngành Y |
15 |
15 |
|
50 |
50 |
|
|||||||||||||||
- Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
15 |
15 |
25.75 |
50 |
50 |
Phía Bắc: 24.45 Phía Nam: 23.05 (chỉ tuyển nam) |
|||||||||||||||
- Xét tuyển học bạ THPT |
Không xét tuyển bằng học bạ |
|
|||||||||||||||||||
Tổng |
630 |
622 |
|
450 |
447 |
|
II. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Diện tích đất của trường: 132.349,69 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 4003 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên |
192 |
14.198 |
1.1 |
Hội trường, phòng học trên 200 chỗ |
1 |
216 |
1.2 |
Phòng học trên 100 chỗ đến dưới 200 chỗ |
5 |
811 |
1.3 |
Phòng học 100 chỗ |
21 |
2.735 |
1.4 |
Phòng học từ 50 chỗ đến dưới 100 chỗ |
53 |
4.162 |
1.5 |
Phòng học dưới 50 chỗ |
17 |
800 |
1.6 |
Phòng học đa phương tiện |
9 |
1.770 |
1.7 |
Phòng thực hành, hội thảo seminar |
10 |
690 |
1.8 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
86 |
3.014 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu |
1 |
1.912 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
11 |
22.084 |
3.1 |
Nhà thi đấu |
1 |
1.870 |
3.2 |
Bể bơi |
1 |
2.335 |
3.3 |
Sân vận động |
1 |
14.220 |
3.4 |
Trường bắn |
1 |
3.138 |
3.5 |
Trường bắn điện tử |
1 |
136 |
3.6 |
Phòng chuyên dùng nghiệp vụ điều tra |
1 |
57 |
3.7 |
Phòng thực tập nghiệp vụ điều tra |
1 |
39 |
3.8 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
1 |
100 |
3.9 |
Phòng máy phục vụ nghiên cứu và an toàn thông tin |
1 |
189 |
Tổng |
209 |
38.19 |
2.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Danh mục trang thiết bị chính |
Phục vụ khối ngành/nhóm ngành |
1 |
Phòng thực hành kỹ thuật hình sự |
- Kính hiển vi - Thiết bị tìm kiếm dấu vết - Nguồn sáng khám nghiệm hiện trường - Vali khám nghiệm hiện trường - Vali khám nghiệm dấu vết - Phần mềm so sánh dấu vân tay |
Khối ngành VII |
2 |
Phòng thực hành điều tra hình sự |
- Bộ thiết bị ghi hình di động - Đầu ghi hình - Máy chủ cơ sở dữ liệu - Bộ đọc, quản lý thẻ từ - Máy laptop chuyên dụng - Ổ cứng di động - Bộ lưu điện (UPS) - Màn hình treo tường - Bộ dây dẫn và đầu nối phục vụ quá trình truy xuất dữ liệu và nạp điện - Phần mềm quản lý dữ liệu - Phần mềm quản lý đăng ký sử dụng truy nhập thẻ - Phần mềm xem và khai thác dữ liệu - Phần mềm trích xuất, lưu trữ, phân tích, phục hồi dữ liệu điện tử |
Khối ngành VII |
3 |
Phòng thực hành nghiệp vụ trinh sát an ninh |
- Thiết bị ghi âm, ghi hình - Camera - Máy móc, phần mềm chuyên dụng nghiệp vụ trinh sát
|
Khối ngành VII |
4 |
Trường bắn |
Hệ thống vũ khí, công cụ hỗ trợ. |
Khối ngành III, V, VII |
5 |
Trường bắn điện tử |
- Hệ thống phần mềm trường bắn điện tử laser - Hệ thống điều khiển - Hệ thống âm thanh - Máy chiếu - Hệ thống bắn trả - Hệ thống vũ khí mô phỏng - Hệ thống camera giám sát - Hệ thống giả lập kèm phụ kiện |
Khối ngành III, V, VII |
6 |
Phòng Studio sản xuất học liệu điện tử |
- Hệ thống chiếu sáng tiêu chuẩn studio - Hệ thống phông chiếu - Hệ thống máy in chuyên dụng cho Phòng phim ảnh - Hệ thống máy tính, máy trạm - Hệ thống thu âm chuyên dụng - Hệ thống máy quay phim, chụp ảnh. |
Khối ngành III, V, VII |
7 |
Phòng máy thực hành tin học, phục vụ nghiên cứu an toàn an ninh thông tin |
- Máy chủ - Máy trạm - Hệ thống thiết bị mạng - Hệ thống bàn ghế, máy chiếu-màn chiếu, âm thanh |
Khối ngành V |
2.3. Thống kê về học liệu trong thư viện (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo... sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử)
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng đầu tài liệu |
Số lượng bản |
1 |
Nhóm ngành I |
|
|
2 |
Nhóm ngành II |
|
|
3 |
Nhóm ngành III |
1.631 đầu tài liệu |
Trên 30 nghìn |
4 |
Nhóm ngành IV |
|
|
5 |
Nhóm ngành V |
203 đầu tài liệu |
Trên 10 nghìn |
6 |
Nhóm ngành VI |
|
|
7 |
Nhóm ngành VII |
7.639 đầu tài liệu |
Trên 100 nghìn |
- Sách điện tử: 7.112 bản;
- Báo, tạp chí: 50 đầu.
- Cơ sở dữ liệu thư mục: Sách nghiệp vụ; Sách phổ thông; Luận án; Luận văn; Khóa luận; Đề tài khoa học; Bài trích tạp chí; Công trình NCKH của sinh viên; Thông báo nghiệp vụ; Thông báo khoa học.
- Cơ sở dữ liệu toàn văn: Luận án; Luận văn; Khóa luận; Giáo trình, tài liệu tham khảo, chuyên khảo; Kỷ yếu hội thảo khoa học.
- Cơ sở dữ liệu trực tuyến (02 CSDL trực tuyến trong nước và 01 CSDL quốc tế): Cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ Việt Nam – STD; Cơ sở dữ liệu kết quả nghiên cứu của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia; Cơ sở dữ liệu quốc tế ProQuest Central.
2.4. Số lượng giảng viên cơ hữu tính chỉ tiêu tuyển sinh
STT |
Khối ngành |
Mã ngành |
GS |
PGS |
TS |
Th.S |
ĐH |
Tổng cộng |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Luật |
7380101 |
0 |
0 |
08 |
30 |
09 |
47 |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
0 |
0 |
05 |
07 |
03 |
15 |
5.2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
0 |
0 |
10 |
19 |
08 |
18 |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
0 |
0 |
02 |
17 |
03 |
22 |
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
0 |
0 |
02 |
07 |
0 |
09 |
7.3 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
0 |
07 |
30 |
58 |
25 |
88 |
7.4 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
03 |
08 |
17 |
38 |
11 |
43 |
7.5 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860109 |
0 |
03 |
08 |
15 |
08 |
17 |
7.6 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860112 |
0 |
0 |
01 |
02 |
05 |
08 |
2.5. Số lượng giảng viên thỉnh giảng tính chỉ tiêu tuyển sinh
STT |
Khối ngành |
Mã ngành |
GS |
PGS |
TS |
Th.S |
ĐH |
Tổng |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Luật |
7380101 |
0 |
0 |
02 |
0 |
0 |
02 |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
0 |
0 |
01 |
0 |
0 |
01 |
5.2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
0 |
01 |
06 |
0 |
0 |
02 |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7.2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7.3 |
Trinh sát an ninh |
7860101 |
0 |
03 |
27 |
0 |
0 |
29 |
7.4 |
Điều tra hình sự |
7860104 |
0 |
10 |
112 |
0 |
0 |
20 |
7.5 |
Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
7860109 |
0 |
01 |
13 |
0 |
0 |
09 |
7.6 |
Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
7860112 |
0 |
0 |
01 |
0 |
0 |
01 |
III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH 2022
3.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
3.1.1. Đối tượng dự tuyển
Công dân Việt Nam có đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
3.1.2. Điều kiện dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học; đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên).
Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của Học viện An ninh nhân dân phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
Nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
Lĩnh vực đào tạo: theo quy định tại mục 3.3 và Phụ lục 1 Đề án này.
- Về độ tuổi: Không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng);
- Tiêu chuẩn chính trị và tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2022 theo Hướng dẫn số 07/HD-BCA ngày 04/4/2022 của Bộ Công an hướng dẫn tuyển sinh trong CAND năm 2022. Trong đó:
+ Tiêu chuẩn chính trị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an.
+ Tiêu chuẩn sức khỏe: Đủ sức khỏe tuyển vào Công an nhân dân theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019. Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính:ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
3.2. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh đối với từng ngành/chuyên ngành như sau:
- Nghiệp vụ an ninh: tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra);
- An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao: tuyển sinh địa bàn cả nước.
3.3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện dự tuyển từng phương thức
Học viện An ninh nhân dân tuyển sinh theo hai phương thức: Phương thức 1 - xét tuyển thẳng và Phương thức 2 - thi tuyển. Cụ thể như sau:
- Phương thức 1: xét tuyển thẳng.
Điều kiện dự tuyển: thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo.
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tại phụ lục 2) còn thời hạn tính đến ngày 01/9/2022, thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước ngày 01/11/2022.
- Phương thức 2: thi tuyển.
Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển từng ngành/chuyên ngành như sau:
+ Nghiệp vụ An ninh: không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo Máy tính và công nghệ thông tin (748).
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
3.4. Môn thi, nội dung, hình thức thi đối với phương thức thi tuyển
- Môn thi tuyển sinh gồm 02 môn, quy định với từng ngành/chuyên ngành dự tuyển như sau:
+ Nghiệp vụ an ninh: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Lý luận nhà nước và pháp luật (Môn 2);
+ An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2).
- Phạm vi nội dung thi tuyển sinh đối với từng môn thi được quy định tại Phụ lục 4 của Đề án này;
- Hình thức thi: tự luận; thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
3.5. Chỉ tiêu tuyển sinh
3.5.1. Thông tin danh mục ngành đào tạo và tuyển sinh năm 2022
STT |
Ký hiệu trường |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Năm bắt đầu đào tạo |
1. |
ANH |
Nghiệp vụ an ninh |
2009 |
2. |
An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
2019 |
3.5.2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu được giao: 290. Cụ thể:
- Chỉ tiêu phương thức 1:
STT |
Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
||
1. |
Nghiệp vụ an ninh |
57 |
51 |
6 |
2. |
An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
30 |
27 |
3 |
- Chỉ tiêu phương thức 2:
STT |
Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
||
1. |
Nghiệp vụ an ninh |
133 |
120 |
13 |
2. |
An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
70 |
63 |
7 |
Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
Đối với ngành Nghiệp vụ an ninh, Học viện An ninh nhân dân tổ chức phân chuyên ngành đào tạo sau khi thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định của Bộ Công an.
3.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Từng môn thi phải đạt tối thiểu từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10, không nhân hệ số).
3.7. Công tác truyền thông tuyển sinh
- Học viện An ninh nhân dân có trách nhiệm công khai Thông báo tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Học viện, phối hợp với cơ quan truyền thông để đăng tải thông tin trên các báo và trang thông tin điện tử; phối hợp trao đổi với các trường đại học để thông báo, tuyên truyền thông tin, kế hoạch tuyển sinh của Học viện; hướng dẫn các thí sinh đến làm thủ tục đăng ký và sơ tuyển tại địa phương theo quy định.
- Học viện An ninh nhân dân có trách nhiệm trao đổi để Công an đơn vị, địa phương gửi Thông báo tuyển sinh đến các đơn vị trực thuộc; tổ chức thông tin về công tác tuyển sinh bằng nhiều hình thức, phối hợp với cơ quan truyền thông nhằm tuyên truyền để công dân biết về kỳ tuyển sinh và đăng ký.
- Nội dung thông tin tuyên truyền: chỉ tiêu, đối tượng, điều kiện dự tuyển, phương thức tuyển sinh, các môn thi tuyển sinh, lĩnh vực đào tạo, nhóm ngành đào tạo, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, thủ tục hồ sơ, mức thu dịch vụ tuyển sinh, thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, công tác sơ tuyển, thời gian thi tuyển, địa điểm thi tuyển, thời gian chiêu sinh nhập học, thông tin cán bộ tuyển sinh, các nội dung khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Bộ Công an.
3.8. Tổ chức tuyển sinh
3.8.1. Dự kiến lịch tuyển sinh
- Sơ tuyển: Theo lịch của Công an đơn vị, địa phương.
- Nhận hồ sơ và danh sách đăng ký dự thi: Công an các đơn vị, địa phương nộp hồ sơ và danh sách thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển và đủ điều kiện đăng ký dự thi về Học viện trước ngày 01/11/2022 tại Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao - Học viện An ninh nhân dân.
- Thời gian hoàn thành và báo cáo Bộ Công an về phương án xét tuyển Phương thức 1: 07/11/2022;
- Thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển sinh:
+ 08h00 sáng thứ Bảy, ngày 26/11/2022: thí sinh tập trung làm thủ tục dự thi, nghe phổ biến quy chế thi;
+ 07h00 sáng Chủ nhật, ngày 27/11/2022: thi môn 1;
+ 13h00 chiều Chủ nhật, ngày 27/11/2022: thi môn 2;
Địa điểm tổ chức thi tuyển sinh: Học viện An ninh nhân dân;
- Thông báo điểm thi và tiếp nhận đơn phúc khảo: trước ngày 16/12/2022;
- Thông báo kết quả trúng tuyển: 03/01/2023;
- Thời gian nhập học: 15/02/2023.
Trong trường hợp có điều chỉnh về thời gian và địa điểm tổ chức tuyển sinh,
Học viện An ninh nhân dân sẽ có thông báo bổ sung.
3.8.2. Đăng ký sơ tuyển
- Nơi đăng ký sơ tuyển: Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú.
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: thí sinh phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì được phép viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
3.8.3. Tổ chức sơ tuyển
- Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương thành lập Hội đồng sơ tuyển; thực hiện kiểm tra các điều kiện sơ tuyển theo quy định của Bộ Công an và kiểm tra điều kiện dự tuyển theo quy định tại Đề án này;
- Căn cứ kết luận của Hội đồng sơ tuyển, Công an đơn vị, địa phương cấp giấy chứng nhận cho thí sinh đạt tiêu chuẩn;
- Công an đơn vị, địa phương tổng hợp danh sách thí sinh đăng ký dự thi đạt kết quả sơ tuyển; đồng thời phối hợp với người dự tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh gửi về Học viện An ninh nhân dân.
3.8.4. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính:
* Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh;
* Bằng tốt nghiệp, học bạ trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm/phụ lục văn bằng; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp, học bạ trung học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng của Sở Giáo dục & Đào tạo; thí sinh có văn bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định;
* Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị.
+ 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.
3.8.5. Hình thức nhận đăng ký dự tuyển
Việc tiếp nhận đăng ký dự tuyển được thực hiện như sau:
- Thí sinh mua và nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Công an các đơn vị, địa phương.
- Công an đơn vị, địa phương tập hợp hồ sơ, tổ chức sơ tuyển, lập danh sách thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển và đủ điều kiện dự thi gửi về Học viện An ninh nhân dân.
3.9. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm.
- Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm.
Trường hợp thí sinh có nhiều diện ưu tiên thì chỉ được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
3.10. Xét tuyển, công bố kết quả trúng tuyển và nhập học
3.10.1. Xét tuyển Phương thức 1
Học viện An ninh nhân dân căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về để tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi (hoặc loại khá đối với ngành Công nghệ thông tin).
+ Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (Phụ lục 3).
3.10.2. Xét tuyển Phương thức 2
Sau khi công bố kết quả phúc khảo, Hội đồng tuyển sinh Học viện An ninh nhân dân tổ chức xét tuyển như sau:
- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
ĐTS = M1+ M2 + ĐT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐT: Điểm ưu tiên.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu (Phụ lục 3).
- Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, Học viện An ninh nhân dân báo cáo Bộ Công an quyết định.
- Trường hợp thí sinh trúng tuyển không xác nhận nhập học, hoặc không đến nhập học, hoặc không đủ điều kiện về lý lịch, sức khỏe để nhập học, Hội đồng tuyển sinh Học viện sẽ tiếp tục thực hiện xét tuyển bổ sung theo quy định nhằm đảm bảo số lượng thí sinh trúng tuyển so với chỉ tiêu.
3.10.3. Công bố kết quả trúng tuyển
Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Học viện An ninh nhân dân công bố danh sách thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của nhà trường và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương có thí sinh trúng tuyển.
3.10.4. Nhập học
- Công an đơn vị, địa phương có thí sinh trúng tuyển thông báo cho thí sinh biết và hoàn thiện các tài liệu, thủ tục có liên quan để nhập học cho thí sinh. Hồ sơ nhập học bao gồm:
+ Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an;
+ Bản lý lịch tự khai có xác nhận theo quy định;
+ Bản thẩm tra lý lịch;
+ Giấy chứng nhận sơ tuyển;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phiếu khám sức khỏe (do Hội đồng sơ tuyển cấp);
+ Xác nhận nơi thường trú;
+ Bản chính các giấy tờ sau: bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm, bằng tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ (nếu có), chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
+ Biên bản xét duyệt của Công an đơn vị, địa phương;
+ Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng;
+ Các giấy tờ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh;
+ Giấy báo nhập học;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Hồ sơ nhập học được niêm phong, chuyển giao theo đường giao nhận tổ chức (qua giao liên hoặc cán bộ tổ chức trực tiếp nộp), đảm bảo Học viện An ninh nhân dân nhận được hồ sơ của thí sinh trước ngày thí sinh nhập học;
- Trong ngày nhập học, Học viện An ninh nhân dân kiểm tra, đối chiếu thí sinh với ảnh trong phiếu đăng ký dự thi, giấy chứng nhận sơ tuyển, chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân) và các giấy tờ khác;
- Căn cứ quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an, Học viện An ninh nhân dân kiểm tra, đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ theo hồ sơ nhập học của thí sinh, tiến hành phúc tra các điều kiện sơ tuyển, kiểm tra chiều cao, cân nặng và các điều kiện khác về sức khỏe theo quy định của Bộ Công an.
Đối với các trường hợp không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, Học viện tiến hành thống nhất kết quả với Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển hoặc để nghị Hội đồng y khoa Bộ Công an khám và kết luận sức khỏe của thí sinh; trên cơ sở đó tiếp nhận nhập học hoặc trả về Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày ghi trong thông báo nhập học:
+ Nếu không có lý do chính đáng thì xác định là không nhập học;
+ Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai, dịch bệnh, có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, Học viện An ninh nhân dân sẽ báo cáo Bộ Công an xem xét tiếp nhận vào học hoặc cho bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học cùng khóa liền sau.
- Sau 15 ngày kể từ ngày nhập học, Học viện An ninh nhân dân báo cáo Bộ Công an về kết quả kiểm tra tiêu chuẩn và hồ sơ nhập học đối với khóa học.
3.11. Lệ phí thi tuyển
Việc thu, sử dụng kinh phí tổ chức tuyển sinh được thực hiện trên nguyên tắc thu đủ để chi cho các hoạt động tổ chức thi, trên cơ sở quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an. Học viện An ninh nhân dân sẽ thông báo khi có hướng dẫn cụ thể.
3.12. Các nội dung khác
3.12.1. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo: khoảng 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).
Thời gian huấn luyện đầu khóa: ít nhất 120 ngày (thực hiện theo Thông tư số 27/2020/TT-BCA ngày 24/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tập huấn và tổ chức hội thi điều lệnh, quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân và Quyết định số 7509/QĐ-BCA ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt Đề án Tổ chức lại công tác huấn luyện, bồi dưỡng và sắp xếp hệ thống Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả).
3.12.2. Chế độ chính sách khi học tập và sau tốt nghiệp
- Sau khi nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại Học viện ANND; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như học viên là học sinh phổ thông.
- Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị xử lý kỷ luật) và phân công công tác theo Kế hoạch của Bộ.
Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định. Đối với học viên là công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan quân đội, người có bằng tiến sĩ... trúng tuyển, sau khi học viên tốt nghiệp sẽ áp dụng việc xếp lương, phong hàm như theo quy định về tuyển chọn cán bộ có trình độ Tiến sĩ, xếp lương, phong hàm như đối với cán bộ chuyển ngành, người lao động có thời gian đóng BHXH để tính quy đổi tương ứng với cấp bậc hàm.
Về việc phân công công tác đối với học viên tốt nghiệp, căn cứ nhu cầu bố trí cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương tại thời điểm học viên tốt nghiệp sẽ đề xuất phân công công tác, bố trí phù hợp với trình độ đã được đào tạo của văn bằng đã học trước khi vào Học viện An ninh nhân dân và ngành văn bằng được đào tạo tại Học viện. Học viên đạt danh hiệu “Học viên giỏi”, “Học viên xuất sắc” toàn khóa học (hoặc học viên có kết quả đào tạo tại Học viện An ninh nhân dân đạt loại khá, nhưng văn bằng đã học trước khi vào Học viện đạt loại giỏi, xuất sắc) được xem xét phân công công tác theo nguyện vọng cá nhân, ưu tiên về địa phương nơi sơ tuyển để tạo nguồn cán bộ cho Công an địa phương.
3.13. Thông tin liên hệ
Trong quá trình thực hiện, Công an các đơn vị, địa phương hoặc người dự tuyển nếu cần trao đổi thông tin về kỳ thi, liên hệ với Phòng Quản lý đào tạo và bồi dưỡng nâng cao, Học viện An ninh nhân dân (địa chỉ: số 125 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; số điện thoại: 06923.45542)./
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Ghi chú |
1 |
- Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo. - Ngành/chuyên ngành được đăng ký dự tuyển: An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao, Nghiệp vụ An ninh |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
||
752 |
Kỹ thuật |
|
||
2 |
- Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. - Ngành/chuyên ngành được đăng ký dự tuyển: An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao, Nghiệp vụ An ninh |
74802 |
Công nghệ thông tin |
|
3 |
- Phương thức 1: Công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. - Ngành/chuyên ngành được đăng ký dự tuyển: Nghiệp vụ An ninh |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
|
4 |
Phương thức 2: dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01 |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
5 |
Phương thức 2: dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02, T04, T05. |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
|
IELTS (Academic) |
TOEFL PBT |
TOEFL CBT |
TOEFL iBT |
CEFR |
0 - 250 |
0 - 1.0 |
0 - 310 |
0 - 30 |
0 - 8 |
A1 |
1.0 -1.5 |
310 - 343 |
33 - 60 |
9 - 18 |
||
255 - 500 |
2.0 - 2.5 |
347 - 393 |
63 |
19 - 29 |
|
3.0 - 3.5 |
397- 433 |
93 - 120 |
30 - 40 |
A2 |
|
501 - 700 |
4.0 |
437 - 473 |
123 - 150 |
41 - 52 |
B1 |
4.5 - 5.0 |
477 - 510 |
153 - 180 |
53 - 64 |
||
701 - 900 |
5.5 - 6.5 |
513 - 547 |
183 - 210 |
65 - 78 |
B2 |
901 - 990 |
7.0 - 8.0 |
550 - 587 |
213 - 240 |
79 - 95 |
C1 |
|
8.5 - 9.0 |
590 - 677 |
243 - 300 |
96 - 120 |
C2 |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Level |
990 |
9 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
Điểm hệ 10 |
Điểm hệ 4 |
9.3 - 10.0 |
4.0 |
8.5 - 9.2 |
3.7 |
7.8 - 8.4 |
3.5 |
7.0 - 7.7 |
3.0 |
6.3 - 6.9 |
2.5 |
5.5 - 6.2 |
2.0 |
4.8 - 5.4 |
1.5 |
4.0 - 4.7 |
1.0 |
< 4 |
0 |
PHỤ LỤC 4
PHẠM VI NỘI DUNG THI TUYỂN SINH ĐỐI VỚI TỪNG MÔN THI
Môn thi: Triết học Mác-Lênin
1. Khái quát về triết học, triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội;
2. Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
- Vật chất và ý thức;
- Phép biện chứng duy vật;
- Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng;
3. Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội;
- Giai cấp và dân tộc;
- Nhà nước và cách mạng xã hội;
- Ý thức xã hội;
- Triết học về con người./.
Môn thi: Lý luận nhà nước và pháp luật
1. Lý luận về nhà nước:
- Khái niệm, bản chất, chức năng, bộ máy, kiểu, hình thức nhà nước nói chung và nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam nói riêng;
- Hệ thống chính trị - xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Lý luận về pháp luật:
- Khái niệm, bản chất, những đặc trưng cơ bản, vai trò của pháp luật nói chung, pháp luật Việt Nam nói riêng;
- Những vấn đề lý luận về quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện và áp dụng pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý;
- Văn bản quy phạm pháp luật;
- Điều chỉnh pháp luật;
- Ý thức pháp luật;
- Hệ thống pháp luật Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa./.
Môn thi: Toán
1. Đại số tuyến tính:
- Ma trận: Khái niệm và các tính chất của ma trận; Các phép toán về ma trận.
- Định thức: Khái niệm về định thức; Khái niệm về hệ phương trình đại số tuyến tính; Các định lý về hệ phương trình đại số tuyến tính; Phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính.
- Ánh xạ tuyến tính: Khái niệm về ánh xạ tuyến tính; Các phép toán về ánh xạ tuyến tính; Giá trị riêng và vec tơ riêng.
2. Giải tích 1: Giải tích hàm một biến:
- Phép tính vi phân hàm một biến: Hàm số; Giới hạn hàm số; Tính liên tục của hàm số; Đạo hàm và vi phân của hàm số; Đạo hàm và vi phân cấp một, ứng dụng vi phân tính gần đúng; Đạo hàm và vi phân cấp cao của hàm số; Ứng dụng của đạo hàm và vi phân: Khảo sát hàm số, khai triển Taylor, khai triển Maclaurin, quy tắc De L’Hospital.
- Phép tính tích phân hàm một biến: Tích phân bất định; Tích phân xác định: các tích phân cơ bản, phương pháp đổi biến số và phương pháp tích phân từng phần, ứng dụng để tính diện tích, thể tích; Tích phân suy rộng: tích phân suy rộng loại 1, tích phân suy rộng loại 2;
- Dãy số và chuỗi số: Dãy số: khái niệm, tích chất, giới hạn của dãy số, sự hội tụ của dãy số; Chuỗi số: Khái niệm, tính chất, các tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi số dương;
3. Giải tích 2: Giải tích hàm nhiều biến:
- Phép tính vi phân hàm nhiều biến: Hàm nhiều biến; Giới hạn của hàm nhiều biến; Tính liên tục của hàm nhiều biến; Đạo hàm và vi phân của hàm nhiều biến; Ứng dụng vi phân toàn phần vào tính gần đúng; Đạo hàm của hàm hợp và hàm ẩn; Đạo hàm và vi phân cấp cao; Cực trị (không điều kiện) của hàm nhiều biến.
- Phép tính tích phân hàm nhiều biến: Tích phân hai lớp (tích phân kép): khái niệm, các tính chất và cách tính tích phân hai lớp; Tích phân ba lớp: khái niệm, các tính chất, cách tính tích phân ba lớp và ứng dụng; Tích phân đường loại 1; Tích phân đường loại 2, công thức Green, định lý 4 mệnh đề tương đương;
- Phương trình vi phân: Phương trình vi phân cấp một: phương trình tách biến, phương trình đẳng cấp, phương trình tuyến tính, phương trình Bernoulli, phương trình vi phân toàn phần; Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai có
hệ số hằng số./.
Phòng QLĐT & BDNC.
Tag: Tuyển sinh
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Thông báo về việc ban hành đề cương đề thi, đề thi tham khảo dùng trong tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, năm 2023
- Tuyển sinh Khóa 55 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông của Học viện An ninh nhân dân năm 2023
- Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới năm 2023 đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
- Thông báo bài thi tuyển sinh Khóa 2 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2022
- Thông báo Kết quả điểm thi tuyển sinh Khóa 2 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2022
BÌNH LUẬN
MỚI NHẤT
XEM NHIỀU NHẤT
-
Tuyển sinh Khóa 55 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông của Học viện An ninh nhân dân năm 2023
-
Quy trình tiếp nhận, kiểm tra, xác minh sơ bộ tố giác, tin báo về tội phạm của Công an xã
-
Thông báo về việc ban hành đề cương đề thi, đề thi tham khảo dùng trong tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, năm 2023
-
Công bố quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí đối với Trung tướng, PGS.TS Lê Văn Thắng và trao quyết định điều động Đại tá, PGS.TS Trịnh Ngọc Quyên giữ chức vụ Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
-
Học viện An ninh nhân dân và Công an TP Hồ Chí Minh ký kết ghi nhớ hợp tác
-
Đảng ủy Học viện An ninh nhân dân tổ chức hội thi Bí thư chi bộ giỏi năm 2023