Tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới năm 2023 đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
Học viện An ninh nhân dân thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới năm 2023 đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên như sau:
A. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ TRƯỜNG
- Tên trường: Học viện An ninh nhân dân; Ký hiệu trường: ANH;
- Địa chỉ: Số 125 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
- Trang thông tin điện tử: https://hvannd.edu.vn.
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA NĂM 2023
I. NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU, PHẠM VI TUYỂN SINH
1.1. Ngành đào tạo
STT |
Ký hiệu trường |
Ký hiệu ngành |
Tên ngành/ chuyên ngành |
1. |
ANH |
7860100 |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
2. |
7480202 |
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống |
1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng đợt
1.2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh đợt tháng 6/2023
Chỉ tiêu năm 2022 được tiếp tục tuyển sinh vào tháng 6/2023: 188. Cụ thể:
- Chỉ tiêu phương thức 1 (xét tuyển thẳng):
STT |
Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
||
1. |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
46 |
46 |
0 |
2. |
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
22 |
21 |
01 |
- Chỉ tiêu phương thức 2 (thi tuyển):
STT |
Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
||
1. |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
51 |
51 |
0 |
2. |
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
69 |
63 |
6 |
1.2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đợt tháng 11/2023
Tổng chỉ tiêu năm 2023 được giao tổ chức thi vào tháng 11/2023: 300. Trong đó, chỉ tiêu được phân định cho từng phương thức, từng ngành, từng vùng theo giới tính như sau:
- Chỉ tiêu phương thức 1 (xét tuyển thẳng):
STT |
Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
||
1. |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
59 |
53 |
6 |
|
+ Vùng 1 |
23 |
21 |
2 |
|
+ Vùng 2 |
22 |
20 |
2 |
|
+ Vùng 3 |
14 |
12 |
2 |
2. |
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
30 |
27 |
3 |
- Chỉ tiêu phương thức 2 (thi tuyển):
STT |
Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
||
Tổng |
Nam |
Nữ |
||
1. |
Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh |
141 |
128 |
13 |
|
+ Vùng 1 |
57 |
51 |
6 |
|
+ Vùng 2 |
54 |
49 |
5 |
|
+ Vùng 3 |
30 |
28 |
2 |
2. |
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
70 |
63 |
7 |
1.2.3. Quy định trong thực hiện chỉ tiêu
- Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
- Đối với nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh, Học viện An ninh nhân dân tổ chức phân ngành đào tạo sau khi thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định của Bộ Công an.
1.3. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh từng ngành/chuyên ngành như sau:
- Đối với chỉ tiêu nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh:
+ Tuyển sinh đợt tháng 6/2023: tuyển thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra).
+ Tuyển sinh đợt tháng 11/2023: tuyển thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc theo 03 vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La;
+ Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh;
+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- Đối với chỉ tiêu tuyển sinh ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: tuyển sinh địa bàn cả nước.
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1.1. Đối tượng dự tuyển
Công dân Việt Nam có đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
2.1.2. Điều kiện dự tuyển chung
Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học; đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Trong đó:
* Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của Học viện An ninh nhân dân phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học khi nộp hồ sơ dự tuyển.
* Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
* Nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
* Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 02). Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
* Đối với chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
* Lĩnh vực: theo quy định tại mục 2.1 và Phụ lục 01 Thông báo này.
- Về độ tuổi: Không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng);
- Tiêu chuẩn chính trị và tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2022 theo Hướng dẫn số 07/HD-BCA ngày 04/4/2022 của Bộ Công an hướng dẫn tuyển sinh trong CAND năm 2022. Trong đó:
+ Tiêu chuẩn chính trị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an.
+ Tiêu chuẩn sức khỏe: Đủ sức khỏe tuyển vào Công an nhân dân theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019. Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính:ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt. Riêng đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 02), giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.
2.1.2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh theo từng phương thức
Học viện An ninh nhân dân tuyển sinh theo hai phương thức: Phương thức 1 - xét tuyển thẳng và Phương thức 2 - thi tuyển. Cụ thể như sau:
- Phương thức 1: xét tuyển thẳng.
Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào Học viện An ninh nhân dân (Phụ lục số 01) có thể đăng ký xét tuyển thẳng khi đảm bảo một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con đẻ cán bộ Công an, có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an, IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tại Phụ lục 3) có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về Học viện An ninh nhân dân.
- Phương thức 2: thi tuyển.
Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển từng ngành/chuyên ngành như sau:
+ Nghiệp vụ An ninh: không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo Máy tính và công nghệ thông tin (748).
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
2.3. Môn thi, nội dung, hình thức thi đối với phương thức thi tuyển
- Môn thi tuyển sinh gồm 02 môn, quy định với từng ngành/chuyên ngành dự tuyển như sau:
+ Nghiệp vụ an ninh: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Lý luận nhà nước và pháp luật (Môn 2);
+ An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2).
- Phạm vi nội dung thi tuyển sinh đối với từng môn thi được quy định tại Phụ lục 6 của Thông báo này;
- Hình thức thi: tự luận; thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
2.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. HỒ SƠ TUYỂN SINH VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH
3.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an);
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính:
* Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh;
* Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm/phụ lục văn bằng; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp, học bạ trung học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng của Sở Giáo dục & Đào tạo; thí sinh có văn bằng đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có văn bản công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên theo quy định;
* Đối với thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương, bổ sung các giấy tờ: bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương, bản sao sổ bảo hiểm xã hội, xác nhận lý lịch của cơ quan, đơn vị.
+ 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.
3.2. Hình thức nhận đăng ký dự tuyển
Việc tiếp nhận đăng ký dự tuyển được thực hiện như sau:
- Thí sinh mua và nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Công an các đơn vị, địa phương.
- Công an đơn vị, địa phương tập hợp hồ sơ, tổ chức sơ tuyển, lập danh sách thí sinh đạt điều kiện sơ tuyển và đủ điều kiện dự thi gửi về Học viện An ninh nhân dân.
3.3. Lệ phí thi tuyển
Việc thu, sử dụng kinh phí tổ chức tuyển sinh được thực hiện trên nguyên tắc thu đủ để chi cho các hoạt động tổ chức thi, trên cơ sở quy định hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an. Học viện An ninh nhân dân sẽ thông báo khi có hướng dẫn cụ thể.
IV. TỔ CHỨC TUYỂN SINH
4.1. Dự kiến lịch tuyển sinh
4.1.1. Đăng ký sơ tuyển
- Đăng ký sơ tuyển theo lịch của Công an đơn vị, địa phương.
- Nơi đăng ký sơ tuyển: Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú. Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ (A09, C01, C12, C11, K01, K02) đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác, xét tuyển theo địa phương nơi đăng ký thường trú trước khi thực hiện nghĩa vụ.
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: thí sinh phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì được phép viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
4.1.2. Tổ chức sơ tuyển
- Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương thành lập Hội đồng sơ tuyển; thực hiện kiểm tra các điều kiện sơ tuyển theo quy định của Bộ Công an và kiểm tra điều kiện dự tuyển theo quy định tại Thông báo này;
- Căn cứ kết luận của Hội đồng sơ tuyển, Công an đơn vị, địa phương cấp giấy chứng nhận cho thí sinh đạt tiêu chuẩn;
- Công an đơn vị, địa phương tổng hợp danh sách thí sinh đăng ký dự thi đạt kết quả sơ tuyển; đồng thời phối hợp với người dự tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh gửi về Học viện An ninh nhân dân.
4.1.3. Lịch tuyển sinh của Học viện
Thời gian triển khai các hoạt động đối với từng đợt tuyển sinh được thực hiện theo Phụ lục 05 Thông báo này.
Trong trường hợp có điều chỉnh về thời gian và địa điểm tổ chức tuyển sinh,
Học viện An ninh nhân dân sẽ có thông báo bổ sung.
4.2. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Điểm ưu tiên (ĐƯT) của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng (ĐT) và điểm thưởng quy định của Bộ Công an (ĐTh), theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(20 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + Đth).
V. XÉT TUYỂN, CÔNG BỐ KẾT QUẢ TRÚNG TUYỂN VÀ NHẬP HỌC
5.1. Xét tuyển Phương thức 1
Học viện An ninh nhân dân căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển do Công an địa phương nộp về để tổ chức xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi, thí sinh tốt nghiệp loại khá.
+ Thứ hai, trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển (Phụ lục 04).
5.2. Xét tuyển Phương thức 2
Sau khi công bố kết quả phúc khảo, Hội đồng tuyển sinh Học viện An ninh nhân dân tổ chức xét tuyển như sau:
- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
ĐTS = M1+ M2 + ĐƯT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐƯT: Điểm ưu tiên.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu (Phụ lục 3).
- Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, Học viện An ninh nhân dân báo cáo Bộ Công an quyết định.
- Trường hợp thí sinh trúng tuyển không xác nhận nhập học, hoặc không đến nhập học, hoặc không đủ điều kiện về lý lịch, sức khỏe để nhập học, Hội đồng tuyển sinh Học viện sẽ tiếp tục thực hiện xét tuyển bổ sung theo quy định nhằm đảm bảo số lượng thí sinh trúng tuyển so với chỉ tiêu.
5.3. Công bố kết quả trúng tuyển
Sau khi điểm trúng tuyển được phê duyệt, Học viện An ninh nhân dân công bố danh sách thí sinh trúng tuyển theo số báo danh trên trang thông tin điện tử của nhà trường và thông báo bằng văn bản đến Công an các đơn vị, địa phương có thí sinh trúng tuyển.
5.4. Nhập học
- Công an đơn vị, địa phương có thí sinh trúng tuyển thông báo cho thí sinh biết và hoàn thiện các tài liệu, thủ tục có liên quan để nhập học cho thí sinh. Hồ sơ nhập học bao gồm:
+ Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an;
+ Bản lý lịch tự khai có xác nhận theo quy định;
+ Bản thẩm tra lý lịch;
+ Giấy chứng nhận sơ tuyển;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phiếu khám sức khỏe (do Hội đồng sơ tuyển cấp);
+ Bản chính các giấy tờ sau: bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm, bằng tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ (nếu có), chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có);
+ Biên bản xét duyệt của Công an đơn vị, địa phương;
+ Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, Đảng;
+ Các giấy tờ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh;
+ Giấy báo nhập học;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Hồ sơ nhập học được niêm phong, chuyển giao theo đường giao nhận tổ chức (qua giao liên hoặc cán bộ tổ chức trực tiếp nộp), đảm bảo Học viện An ninh nhân dân nhận được hồ sơ của thí sinh trước ngày thí sinh nhập học;
- Trong ngày nhập học, Học viện An ninh nhân dân kiểm tra, đối chiếu thí sinh với ảnh trong phiếu đăng ký dự thi, giấy chứng nhận sơ tuyển, chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân) và các giấy tờ khác;
- Căn cứ quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an, Học viện An ninh nhân dân kiểm tra, đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ theo hồ sơ nhập học của thí sinh, tiến hành phúc tra các điều kiện sơ tuyển, kiểm tra chiều cao, cân nặng và các điều kiện khác về sức khỏe theo quy định của Bộ Công an.
Đối với các trường hợp không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, Học viện tiến hành thống nhất kết quả với Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển hoặc để nghị Hội đồng y khoa Bộ Công an khám và kết luận sức khỏe của thí sinh; trên cơ sở đó tiếp nhận nhập học hoặc trả về Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày ghi trong thông báo nhập học:
+ Nếu không có lý do chính đáng thì xác định là không nhập học;
+ Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai, dịch bệnh, có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, Học viện An ninh nhân dân sẽ báo cáo Bộ Công an xem xét tiếp nhận vào học hoặc cho bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học cùng khóa liền sau.
- Sau 15 ngày kể từ ngày nhập học, Học viện An ninh nhân dân báo cáo Bộ Công an về kết quả kiểm tra tiêu chuẩn và hồ sơ nhập học đối với khóa học.
VI. CÁC NỘI DUNG KHÁC
6.1. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo: khoảng 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa).
Thời gian huấn luyện đầu khóa: ít nhất 120 ngày (thực hiện theo Thông tư số 27/2020/TT-BCA ngày 24/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tập huấn và tổ chức hội thi điều lệnh, quân sự, võ thuật trong Công an nhân dân và Quyết định số 7509/QĐ-BCA ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt Đề án Tổ chức lại công tác huấn luyện, bồi dưỡng và sắp xếp hệ thống Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả).
6.2. Chế độ chính sách khi học tập và sau tốt nghiệp
- Sau khi nhập học, học viên được hưởng phụ cấp và các chế độ, chính sách như học viên là học sinh phổ thông trúng tuyển học năm thứ 4 tại Học viện ANND; việc quản lý và xử lý kỷ luật đối với học viên thực hiện như học viên là học sinh phổ thông.
- Sau khi học viên tốt nghiệp sẽ được xem xét, phong cấp bậc hàm Trung úy (nếu không vi phạm bị xử lý kỷ luật) và phân công công tác theo Kế hoạch của Bộ.
Đối với học viên đạt kết quả học tập xuất sắc sẽ được xem xét, thăng cấp bậc hàm trước niên hạn theo quy định. Đối với học viên là công chức, viên chức nhà nước, sĩ quan quân đội, người có bằng tiến sĩ... trúng tuyển, sau khi học viên tốt nghiệp sẽ áp dụng việc xếp lương, phong hàm như theo quy định về tuyển chọn cán bộ có trình độ Tiến sĩ, xếp lương, phong hàm như đối với cán bộ chuyển ngành, người lao động có thời gian đóng BHXH để tính quy đổi tương ứng với cấp bậc hàm.
Về việc phân công công tác đối với học viên tốt nghiệp, căn cứ nhu cầu bố trí cán bộ của Công an các đơn vị, địa phương tại thời điểm học viên tốt nghiệp sẽ đề xuất phân công công tác, bố trí phù hợp với trình độ đã được đào tạo của văn bằng đã học trước khi vào Học viện An ninh nhân dân và ngành văn bằng được đào tạo tại Học viện. Học viên đạt danh hiệu “Học viên giỏi”, “Học viên xuất sắc” toàn khóa học (hoặc học viên có kết quả đào tạo tại Học viện An ninh nhân dân đạt loại khá, nhưng văn bằng đã học trước khi vào Học viện đạt loại giỏi, xuất sắc) được xem xét phân công công tác theo nguyện vọng cá nhân, ưu tiên về địa phương nơi sơ tuyển để tạo nguồn cán bộ cho Công an địa phương.
6.3. Thông tin liên hệ
Trong quá trình thực hiện, Công an các đơn vị, địa phương hoặc người
dự tuyển nếu cần trao đổi thông tin về kỳ thi, liên hệ với Phòng Quản lý đào tạo
và bồi dưỡng nâng cao, Học viện An ninh nhân dân (địa chỉ thư điện tử: tuyensinh.hvannd@gmail.com; số điện thoại: 06923.45542)./.
|
GIÁM ĐỐC Đã ký Trung tướng Lê Văn Thắng |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
2 |
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO, NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN, KỸ THUẬT,
KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
71401 |
Khoa học giáo dục |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140246 |
Sư phạm công nghệ |
7140247 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
742 |
Khoa học sự sống |
744 |
Khoa học tự nhiên |
746 |
Toán và thống kê |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
752 |
Kỹ thuật |
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
77206 |
Kỹ thuật Y học |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỔI ĐIỂM CHUẨN TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ
TOEIC |
IELTS (Academic) |
TOEFL PBT |
TOEFL CBT |
TOEFL iBT |
CEFR |
0 - 250 |
0 - 1.0 |
0 - 310 |
0 - 30 |
0 - 8 |
A1 |
1.0 -1.5 |
310 - 343 |
33 - 60 |
9 - 18 |
||
255 - 500 |
2.0 - 2.5 |
347 - 393 |
63 |
19 - 29 |
|
3.0 - 3.5 |
397- 433 |
93 - 120 |
30 - 40 |
A2 |
|
501 - 700 |
4.0 |
437 - 473 |
123 - 150 |
41 - 52 |
B1 |
4.5 - 5.0 |
477 - 510 |
153 - 180 |
53 - 64 |
||
701 - 900 |
5.5 - 6.5 |
513 - 547 |
183 - 210 |
65 - 78 |
B2 |
901 - 990 |
7.0 - 8.0 |
550 - 587 |
213 - 240 |
79 - 95 |
C1 |
|
8.5 - 9.0 |
590 - 677 |
243 - 300 |
96 - 120 |
C2 |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Level |
990 |
9 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
* Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác được quy đổi tương tự bảng quy đổi ngoại ngữ tiếng Anh.
PHỤ LỤC 04
QUY ĐỔI ĐIỂM TỔNG KẾT TOÀN KHÓA
TỪ THANG ĐIỂM 10 SANG THANG ĐIỂM 4
Điểm hệ 10 |
Điểm hệ 4 |
9.3 - 10.0 |
4.0 |
8.5 - 9.2 |
3.7 |
7.8 - 8.4 |
3.5 |
7.0 - 7.7 |
3.0 |
6.3 - 6.9 |
2.5 |
5.5 - 6.2 |
2.0 |
4.8 - 5.4 |
1.5 |
4.0 - 4.7 |
1.0 |
< 4 |
0 |
PHỤ LỤC 05
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN SINH NĂM 2023 CỦA HỌC VIỆN ANND
1. Tuyển sinh đợt tháng 6/2023
TT |
Thời gian |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
Tháng 3,4,5/2023 |
- Lập kế hoạch, thông tin tuyên truyền, phối hợp hướng dẫn thí sinh đăng ký sơ tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh - Tập huấn, triển khai công tác tuyển sinh |
|
2 |
24/5/2023 |
Tiếp nhận hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển VB2 và dữ liệu sơ tuyển từ Công an các đơn vị, địa phương |
|
3 |
09/6/2023 |
Báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh, phương án xét tuyển Phương thức 1 về Bộ Công an |
|
4 |
Tháng 5, 6/2023 |
Tổ chức xây dựng đề thi, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh |
|
5 |
18/6/2023 |
Tổ chức thi tại Học viện An ninh nhân dân |
|
6 |
Từ 19/6 đến 28/6/2023 |
Tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu về Bộ Công an, thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo |
|
7 |
06/7/2023 |
Báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 về Bộ Công an |
|
8 |
10/07/2023 |
Thông báo kết quả trúng tuyển về Công an các đơn vị, địa phương, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
|
9 |
06/8/2023 |
Nhập học thí sinh trúng tuyển |
|
10 |
10/8/2023 |
Tổng kết công tác tuyển sinh và gửi báo cáo về Bộ Công an |
|
2. Tuyển sinh đợt tháng 11/2023
TT |
Thời gian |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
Tháng 3/2023 |
Xây dựng đề án tuyển sinh, lập kế hoạch, thông tin tuyên truyền |
|
2 |
Tháng 6,7,9,10/2022 |
Phối hợp hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh vào CAND |
|
3 |
25/10/2023 |
Tiếp nhận hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký thi tuyển VB2 và dữ liệu sơ tuyển từ Công an các đơn vị, địa phương |
|
4 |
01/11/2023 |
Báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh, phương án xét tuyển Phương thức 1 về Bộ Công an |
|
5 |
Tháng 10, 11/2023 |
Tổ chức xây dựng đề thi, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển sinh |
|
6 |
26/11/2023 |
Tổ chức thi tại Học viện An ninh nhân dân |
|
7 |
Từ 27/11 đến 06/12/2023 |
Tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu về Bộ Công an, thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo |
|
8 |
18/12/2023 |
Báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 về Bộ Công an |
|
9 |
21/12/2023 |
Thông báo kết quả trúng tuyển về Công an các đơn vị, địa phương, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
|
10 |
01/3/2024 |
Nhập học thí sinh trúng tuyển |
|
11 |
05/3/2024 |
Tổng kết công tác tuyển sinh và gửi báo cáo về Bộ Công an |
|
PHỤ LỤC 06
PHẠM VI NỘI DUNG THI TUYỂN SINH ĐỐI VỚI TỪNG MÔN THI
Môn thi: Triết học Mác-Lênin
1. Khái quát về triết học, triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội;
2. Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
- Vật chất và ý thức;
- Phép biện chứng duy vật;
- Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng;
3. Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
- Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội;
- Giai cấp và dân tộc;
- Nhà nước và cách mạng xã hội;
- Ý thức xã hội;
- Triết học về con người./.
Môn thi: Lý luận nhà nước và pháp luật
1. Lý luận về nhà nước:
- Khái niệm, bản chất, chức năng, bộ máy, kiểu, hình thức nhà nước nói chung và nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam nói riêng;
- Hệ thống chính trị - xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Lý luận về pháp luật:
- Khái niệm, bản chất, những đặc trưng cơ bản, vai trò của pháp luật nói chung, pháp luật Việt Nam nói riêng;
- Những vấn đề lý luận về quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện và áp dụng pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý;
- Văn bản quy phạm pháp luật;
- Điều chỉnh pháp luật;
- Ý thức pháp luật;
- Hệ thống pháp luật Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa./.
Môn thi: Toán
1. Đại số tuyến tính:
- Ma trận: Khái niệm và các tính chất của ma trận; Các phép toán về ma trận.
- Định thức: Khái niệm về định thức; Khái niệm về hệ phương trình đại số tuyến tính; Các định lý về hệ phương trình đại số tuyến tính; Phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính.
- Ánh xạ tuyến tính: Khái niệm về ánh xạ tuyến tính; Các phép toán về ánh xạ tuyến tính; Giá trị riêng và vec tơ riêng.
2. Giải tích 1: Giải tích hàm một biến:
- Phép tính vi phân hàm một biến: Hàm số; Giới hạn hàm số; Tính liên tục của hàm số; Đạo hàm và vi phân của hàm số; Đạo hàm và vi phân cấp một, ứng dụng vi phân tính gần đúng; Đạo hàm và vi phân cấp cao của hàm số; Ứng dụng của đạo hàm và vi phân: Khảo sát hàm số, khai triển Taylor, khai triển Maclaurin, quy tắc De L’Hospital.
- Phép tính tích phân hàm một biến: Tích phân bất định; Tích phân xác định: các tích phân cơ bản, phương pháp đổi biến số và phương pháp tích phân từng phần, ứng dụng để tính diện tích, thể tích; Tích phân suy rộng: tích phân suy rộng loại 1, tích phân suy rộng loại 2;
- Dãy số và chuỗi số: Dãy số: khái niệm, tích chất, giới hạn của dãy số, sự hội tụ của dãy số; Chuỗi số: Khái niệm, tính chất, các tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi số dương;
3. Giải tích 2: Giải tích hàm nhiều biến:
- Phép tính vi phân hàm nhiều biến: Hàm nhiều biến; Giới hạn của hàm nhiều biến; Tính liên tục của hàm nhiều biến; Đạo hàm và vi phân của hàm nhiều biến; Ứng dụng vi phân toàn phần vào tính gần đúng; Đạo hàm của hàm hợp và hàm ẩn; Đạo hàm và vi phân cấp cao; Cực trị (không điều kiện) của hàm nhiều biến.
- Phép tính tích phân hàm nhiều biến: Tích phân hai lớp (tích phân kép): khái niệm, các tính chất và cách tính tích phân hai lớp; Tích phân ba lớp: khái niệm, các tính chất, cách tính tích phân ba lớp và ứng dụng; Tích phân đường loại 1; Tích phân đường loại 2, công thức Green, định lý 4 mệnh đề tương đương;
- Phương trình vi phân: Phương trình vi phân cấp một: phương trình tách biến, phương trình đẳng cấp, phương trình tuyến tính, phương trình Bernoulli, phương trình vi phân toàn phần; Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai có
hệ số hằng số./.
Tag: Tuyển sinh văn bằng 2
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Thông báo về việc ban hành đề cương đề thi, đề thi tham khảo dùng trong tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, năm 2023
- Tuyển sinh Khóa 55 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông của Học viện An ninh nhân dân năm 2023
- Thông báo bài thi tuyển sinh Khóa 2 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2022
- Thông báo Kết quả điểm thi tuyển sinh Khóa 2 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên năm 2022
- Thông báo Kết quả xét tuyển bổ sung vào ngành An toàn thông tin năm 2022 và tổ chức nhập học cho thí sinh trúng tuyển
BÌNH LUẬN
MỚI NHẤT

XEM NHIỀU NHẤT
-
Tuyển sinh Khóa 55 đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông của Học viện An ninh nhân dân năm 2023
-
Quy trình tiếp nhận, kiểm tra, xác minh sơ bộ tố giác, tin báo về tội phạm của Công an xã
-
Công bố quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc nghỉ công tác chờ hưởng chế độ hưu trí đối với Trung tướng, PGS.TS Lê Văn Thắng và trao quyết định điều động Đại tá, PGS.TS Trịnh Ngọc Quyên giữ chức vụ Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
-
Thông báo về việc ban hành đề cương đề thi, đề thi tham khảo dùng trong tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên, năm 2023
-
Học viện An ninh nhân dân và Công an TP Hồ Chí Minh ký kết ghi nhớ hợp tác
-
Đảng ủy Học viện An ninh nhân dân tổ chức hội thi Bí thư chi bộ giỏi năm 2023